01/01/2023 - 03:57

Các địa bàn được ưu đãi đầu tư mới nhất

Nghị định 118/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu Tư có hiệu lực thi hành từ ngày 27-12-2015, ban hành kèm theo Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư, ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn và quy định nguyên tắc áp dụng mức ưu đãi đầu tư.

Tham khảo Dịch vụ của Luật Hùng Phát
Thành lập công ty mới
Dịch vụ kế toán tphcm
Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?

Theo danh mục kèm theo Nghị định 118 năm 2015 thì danh mục địa bàn được ưu đãi đầu tư bao gồm:

STTTỉnhĐịa bàn có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Địa bàn có điều kiện
kinh tế – xã  hội  khó khăn
 1Bắc KạnToàn bộ các huyện và thị xã
2Cao BằngToàn bộ các huyện và thị xã
3Hà GiangToàn bộ các huyện và thị xã
4Lai ChâuToàn bộ các huyện và thị xã
5Sơn LaToàn bộ các huyện và thị xã
6Điện BiênToàn bộ các huyện và thành phố Điện Biên
7Lào CaiToàn bộ các huyệnThành phố Lào Cai
8Tuyên QuangCác huyện Na Hang, Chiêm HóaCác huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thị xã Tuyên Quang
9Bắc GiangHuyện Sơn ĐộngCác huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa
10Hoà BìnhCác huyện Đà Bắc, Mai ChâuCác huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy
11Lạng SơnCác huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn QuanCác huyện Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng
12Phú ThọCác huyện Thanh Sơn, Yên LậpCác huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Sông Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy
13Thái NguyênCác huyện Võ Nhai, Định HóaCác huyện Đại Từ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ
14Yên BáiCác huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm TấuCác huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ
15Quảng NinhCác huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh.Huyện Vân Đồn
16Hải PhòngCác huyện đảo Bạch Long Vỹ, Cát Hải
17Hà NamCác huyện Lý Nhân, Thanh Liêm
18Nam ĐịnhCác huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
19Thái BìnhCác huyện Thái Thụy, Tiền Hải
20Ninh BìnhCác huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô
21Thanh HoáCác huyện Mường Lát, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như Thanh, Như XuânCác huyện Thạch Thành, Nông Cống
22Nghệ AnCác huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh SơnCác huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương
23Hà TĩnhCác huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ QuangCác huyện Đức Thọ, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc
24Quảng BìnhCác huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố TrạchCác huyện còn lại
25Quảng TrịCác huyện Hướng Hóa, Đắc KrôngCác huyện còn lại
26Thừa Thiên HuếHuyện A Lưới, Nam ĐôngCác huyện Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang
27Đà NẵngHuyện đảo Hoàng Sa
28Quảng NamCác huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành và đảo Cù Lao ChàmCác huyện Đại Lộc, Duy Xuyên
29Quảng NgãiCác huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà và huyện đảo Lý SơnCác huyện Nghĩa Hành, Sơn Tịnh
30Bình ĐịnhCác huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây SơnCác huyện Hoài Ân, Phù Mỹ
31Phú YênCác huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú HòaCác huyện Sông Cầu, Tuy Hòa, Tuy An
32Khánh HoàCác huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnhCác huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh
33Ninh ThuậnToàn bộ các huyện
34Bình ThuậnHuyện đảo Phú QuýCác huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
35Đắk LắkToàn bộ các huyện
36Gia LaiToàn bộ các huyện và thị xã
37Kom TumToàn bộ các huyện và thị xã
38Đắk NôngToàn bộ các huyện
39Lâm ĐồngToàn bộ các huyệnThị xã Bảo Lộc
40Bà Rịa – Vũng TàuHuyện đảo Côn ĐảoHuyện Tân Thành
41Tây NinhCác huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến CầuCác huyện còn lại
42Bình PhướcCác huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù ĐốpCác huyện Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành
43Long AnCác huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Đức Hòa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.
44Tiền GiangHuyện Tân PhướcCác huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây
45Bến TreCác huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình ĐạiCác huyện còn lại
46Trà VinhCác huyện Châu Thành, Trà CúCác huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần
47Đồng ThápCác huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp MườiCác huyện còn lại
48Vĩnh LongHuyện Trà Ôn
49Sóc TrăngToàn bộ các huyệnThị xã Sóc Trăng
50Hậu GiangToàn bộ các huyệnThị xã Vị Thanh
51An GiangCác huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tân Châu, Tịnh BiênCác huyện còn lại
52Bạc LiêuToàn bộ các huyệnThị xã Bạc Liêu
53Cà MauToàn bộ các huyệnThành phố Cà Mau
54Kiên GiangToàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnhThị xã Hà Tiên, thị xã Rạch Giá
55Địa bàn khácCác khu công nghệ cao, khu kinh tế hưởng ưu đãi theo Quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủCác khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Như vậy, căn cứ theo phụ lục II Nghị định 118/2015/ NĐ-CP thì khi tiến hành đầu tư vào địa bàn thuộc phụ lục này sẽ thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư. Tuy nhiên, ngoài việc dựa trên phụ lục trên thì căn cứ tại Điều 15 Luật Đầu Tư đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư phải  thuộc một trong các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư phải thuộc ngành nghề ưu đãi
  • Phải có quy mô từ 6000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân từ 6000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư
  • Sử dụng lao động từ 500 lao động trở lên tại vùng nông thôn
  • Doanh nghiệp công nghiệp cao, doanh nghiệp khoa học, kỹ thuật, tổ chức khoa học và công nghệ

Một dự án đầu tư thuộc khu vực tại phụ lục 2 Nghị định 118/2015 và có một trong các điều kiên liệt kê trên sẽ được hưởng ưu đãi theo hình thức sau:

  • Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế TNDN
  • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư
  • Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

Trên đây là những tư vấn của Luật Hùng Phát. Nếu bạn vẫn còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ hãy nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí qua Hotline: 0869.666.247
Trân trọng./.

5/5 - (144 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay