31/12/2022 - 22:08

Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Bạn muốn tìm hiểu doanh nghiệp xã hội là gì? Doanh nghiệp xã hội có những thuận lợi và khó khăn gì? Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội? Doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam hầu hết là doanh nghiệp phi lợi nhuận, sử dụng lợi nhuận cho các mục đích xã hội. Thành lập doanh nghiệp xã hội là một trong những cách tối ưu hóa thuế. Hãy cùng Luật Hùng Phát giải đáp những thắc mắc trên trong bài viết dưới đây để biết và hiểu rõ hơn về doanh nghiệp xã hội.

Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2014 (sau đây viết tắt là LDN 2014);

Bộ luật dân sự năm 2005 (sau đây viết tắt là Bộ luật dân sự năm 2005);

Luật Đầu tư 2014 (sau đây viết tắt là LỢI 2014);

Nghị định 96/2015 / NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp;

Khái niệm doanh nghiệp xã hội?

Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành. Đây là loại hình doanh nghiệp được thành lập vì mục tiêu cộng đồng, vì xã hội và trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp này sẽ trích 51% tổng lợi nhuận hàng năm để tái đầu tư thực hiện các mục tiêu xã hội môi trường theo đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

Khái niệm doanh nghiệp xã hội?

Doanh nghiệp xã hội hiện đang hoạt động dưới các hình thức cơ bản sau:

  • Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận

Ví dụ, doanh nghiệp được thành lập bởi các tổ chức, nhóm tình nguyện, những người nhiễm HIV / AIDS, v.v.

  • Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận
  • Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Theo qui định tại Điều 10 về tiêu chí, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội theo luật doanh nghiệp năm 2014 thì :

Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí, điều kiện sau đây:

a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của công ty để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Ngoài các quyền và nghĩa vụ của DN theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Duy trì mục tiêu và điều kiện, tiêu chí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động; trường hợp DN đang hoạt động nhưng muốn chuyển thành doanh nghiệp xã hội hoặc doanh nghiệp xã hội muốn từ bỏ mục tiêu xã hội hoặc môi trường, không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư thì doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;
b) Chủ sở hữu doanh nghiệp, người quản lý DN xã hội được xem xét, và tạo các thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
c) Được huy động hay nhận các tài trợ dưới các hình thức khác nhau từ cá nhân, DN, tổ chức phi chính phủ hay các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp các chi phí quản lý hay chi phí hoạt động của doanh nghiệp;
d) Không được sử dụng khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động nhằm để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà DN đã đăng ký;
đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp công ty xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan  thẩm quyền về một số tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Nhà nước có các chính sách hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp XH.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội được quy định tại Điều 4 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 về hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Doanh nghiệp. Theo đó, Doanh nghiệp công ty xã hội thực hiện đăng ký DN theo các trình tự, thủ tục và hồ sơ tương ứng đối với từng loại hình DN quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014.

Xem lại các quy định về thành lập doanh nghiệp đối với từng loại hình DN được quy định chi tiết tại các điều 20, 21, 22, 23 Luật Doanh nghiệp 2014, cụ thể:

Điều 20. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

Giấy đề nghị đăng ký DN.

Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.

Điều 21. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty hợp danh

Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

D.sách thành viên.

Bản sao y Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Passport hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên công ty.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dành cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư 2014.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ doanh nghiệp.

Danh sách TV.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Passport hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các TV là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng ra đại diện theo ủy quyền của thành viên là một tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu tương đương bắt buộc phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy CN đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư 2014.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Điều 23. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của công ty cổ phần

Giấy đề nghị đăng ký DN.

Điều lệ công ty.

D.sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Bản sao các giấy tờ sau:

a) Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy CMND, Passport hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Tên DNXH được đặt theo qui định tại các điều 38,39,40 và 42 luật doanh nghiệp 2014 và có thể thêm cụm từ “xã hội” vào tên riêng của doanh nghiệp.

Lời kết

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về các vấn đề liên quan đến điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội nhanh chóng, đơn giản và hợp pháp cũng như phân tích những thuận lợi và khó khăn của việc thành lập doanh nghiệp xã hội tại Việt Nam. Qua đó giúp bạn có cái nhìn tổng quan về mô hình phát triển doanh nghiệp xã hội và có thể vận dụng các chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả, phù hợp với bản chất của loại hình doanh nghiệp này.

Bài viết hữu ích:
+ Thủ tục thành lập công ty từ A đến Z
+ Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
+ Dịch vụ thành lập doanh nghiệp giá rẻ
+ Dịch vụ kế toán trọn gói tại tphcm và hà nội
Thủ tục thành lập công ty bảo vệ

5/5 - (674 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay