02/01/2023 - 05:47

Thành lập công ty cổ phần theo Luật Doanh Nghiệp

Công ty TNHH, Công ty cổ phần là một trong những loại hình công ty rất phổ biến và được khá nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn khi thành lập Doanh nghiệp. Vậy để thành lập được Công ty cổ phần, Công ty TNHH thì khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, quy trình và thủ tục thực hiện ra sao ?

Trong bài viết này, Công ty luật Luật Hùng Phát sẽ giới thiệu một số vấn đề pháp lý về thủ tục, hồ sơ, quy trình để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp.

Khái niệm về công ty cổ phần

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là công ty có ít nhất 03 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; Công ty cổ phần không bắt buộc phải có cổ đông sáng lập nếu chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc công ty TNHH. Cổ đông chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ của công ty lên đến số vốn đã góp vào công ty hoặc số tiền đã cam kết góp khi thành lập công ty.

Khái niệm về công ty cổ phần

Đặc điểm của Công ty cổ phần

  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đăng ký. vốn góp hoặc vốn cam kết. Đóng góp khi thành lập công ty
  • Chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong phạm vi tài sản của công ty.
  • Cổ đông của công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, trừ trường hợp cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phần tại thời điểm đăng ký kinh doanh và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết. Đặc biệt là:
  • Trong 3 năm đầu tiên kể từ khi thành lập công ty cổ phần, cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần phổ thông đã đăng ký mua tại thời điểm đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân không phải là cổ đông. người sáng lập trừ khi được đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho tổ chức, cá nhân khác, kể cả cho cổ đông khác trong cùng công ty cổ phần.
  • Công ty cổ phần được phép phát hành chứng khoán (như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác).

Tư vấn các vấn đề pháp lý về công ty cổ phần

  • Tư vấn đặt tên công ty cổ phần và tra cứu để tránh trùng lặp tên công ty, nhãn hiệu nổi tiếng và được bảo hộ tại Việt Nam;
  • Tư vấn điều kiện đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp, điều kiện đặt trụ sở liên quan đến việc phát hành hóa đơn, kê khai thuế; Tư vấn các ngành nghề kinh doanh của công ty, hướng dẫn và tư vấn thủ tục các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về vốn, điều kiện về giấy chứng nhận, điều kiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Tư vấn về mức vốn của công ty cổ phần, các điều kiện liên quan đến thủ tục góp vốn, thủ tục kê khai thuế, nghĩa vụ thuế, trách nhiệm của công ty cổ phần; tư vấn về chức danh của người đại diện theo pháp luật, trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ đối với người đại diện theo pháp luật;
  • Tư vấn các nghĩa vụ của cổ đông khi thành lập công ty cổ phần;
  • Tư vấn các vấn đề phát sinh sau khi thành lập doanh nghiệp;
  • Tư vấn pháp luật về thuế, tài chính, kế toán trong hoạt động kinh doanh;
  • Tư vấn luật lao động, bảo hiểm trong hoạt động kinh doanh;
  • Tư vấn thủ tục họp đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần, cơ cấu tổ chức nội bộ công ty cổ phần;
  • Tư vấn toàn diện các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần;
  • Đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục thành lập công ty cổ phần tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tư vấn các vấn đề pháp lý về công ty cổ phần

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

  • Thành lập công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.
  • Cổ đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu công chứng để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.

Điều kiện chung khi thành lập công ty cổ phần

Điều kiện đứng tên công ty cổ phần

  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên phạm vi cả nước.
  • Tên công ty cổ phần dự kiến ​​thành lập công ty sẽ được luật sư của Luật Việt An tư vấn, tra cứu sơ bộ, dựa trên kết quả tra cứu luật sư sẽ đưa ra giải pháp để khách hàng lựa chọn đặt tên công ty. thích hợp và mong muốn.

Điều kiện đặt trụ sở công ty

Khi thành lập công ty cổ phần phải có văn phòng giao dịch. Trụ sở chính của công ty cổ phần không được là nhà chung cư, khu tập thể.

Điều kiện ngành, nghề kinh doanh

  • Khi thành lập công ty cổ phần, ngành sẽ phải theo mã ngành của hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
  • Đối với những ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện thành lập như mức vốn đăng ký và chứng chỉ hành nghề mới đủ điều kiện hoạt động.
  • Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà luật sư sẽ tư vấn về điều kiện cụ thể của từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Điều kiện về vốn điều lệ / vốn pháp định

  • Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về số vốn điều lệ đã đăng ký. Vốn điều lệ của công ty liên quan đến số thuế môn bài phải nộp. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho doanh nghiệp.
  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Điều kiện về cổ đông công ty

  • Thành lập công ty cổ phần bởi ít nhất ba cổ đông sáng lập
  • Cổ đông phải đáp ứng các quy định chung của Luật Doanh nghiệp

Những thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần

Thuận lợi của công ty cổ phần

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp của mình nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao. ;
  • Số lượng cổ đông tối đa trong công ty không bị giới hạn;
  • Năng lực hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trên hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;
  • Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần, việc không thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh là tương đối dễ dàng (trừ một số trường hợp do cổ đông không góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng ký). giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Do đó, đối tượng được tham gia công ty cổ phần rất rộng, ngay cả cán bộ, công nhân viên cũng có quyền mua cổ phần và nhận cổ phần của công ty cổ phần.
  • Chỉ có loại hình công ty cổ phần mới được phát hành chứng khoán và tham gia thị trường chứng khoán và huy động vốn trên thị trường này.

Những thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần

Khó khăn của một công ty cổ phần

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp vì số lượng cổ đông có thể rất lớn, nhiều người không quen biết nhau, thậm chí có thể có sự phân chia thành các nhóm cổ đông đối lập nhau. ích lợi;
  • Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi vào hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.
  • Một số ngành nghề đặc biệt không được phép đăng ký thành lập công ty cổ phần như: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, luật, v.v.

Cách thức lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp là bước đầu tiên để các cá nhân, tổ chức định hình cho sự phát triển của Doanh nghiệp, đặt nền móng bắt đầu khởi nghiệp. Chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để có thể xác định và chọn lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty. Các loại hình doanh nghiệp hiện nay theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên), Công ty cổ phần. Trong đó, phổ biến và được khá nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp là các loại hình sau: Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên) và Công ty cổ phần.

Để hiểu thêm về các loại hình Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, Quý khách hàng có thể tham khảo các quy định tại khoản 1 Điều 74, Điều 46, Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 về khái niệm các loại hình doanh nghiệp cụ thể:

“Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”

“Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1.Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.”

“Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.”

Cách thức lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Lựa chọn đặt tên công ty:

Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 về Tên doanh nghiệp, cụ thể:

“Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.”

Tại Điều 38,39 và 41 Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định:

“Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.”

Tốt nhất Quý khách hàng nên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty mình có bị trùng với những công ty khác hay không, Quý khách hàng có thể truy cập vào “Hệ thống cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” để tra cứu.

Trong trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập của Luật Hùng Phát, Luật Hùng Phát sẽ tư vấn và giúp khách hàng thực hiện bước tra cứu sơ bộ về tên Doanh nghiệp dự tính đặt, để hạn chế việc bị ra thông báo về tên Doanh nghiệp không hợp lệ, dẫn đến việc kéo dài thời gian xử lý hồ sơ.

Trụ sở chính chính của công ty

Một phần thông tin quan trọng trong việc thành lập doanh nghiệp là phải xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

“Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”

Lưu ý, Doanh nghiệp không được sử dụng địa chỉ nhà chung cư có mục đích để ở, nhà tập thể để làm địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

Vốn điều lệ:

Quý khách hàng cần xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh, ngành nghề kinh doanh dự tính để Quý khách hàng làm cơ sở xác định số vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh phù hợp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Một phần thông tin không thể thiếu trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp là thông tin liên quan đến người đại diện theo pháp luật. Quý khách hàng cần có thông tin cá nhân của người đại diện pháp luật và xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Thông thường, các Doanh nghiệp thường để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).

Ngành nghề đăng ký kinh doanh

Quý khách hàng cần liệt kê những ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp dự định đăng ký. Doanh nghiệp cần xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Nếu chưa biết ngành nghề mình chọn có mã như thế nào, Quý khách hàng có thể tham khảo Danh mục mã ngành nghề kinh doanh theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Sau khi lựa chọn được loại hình doanh nghiệp để thành lập và chuẩn bị được đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc thành lập doanh nghiệp. Quý khách hàng cần tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuẩn bị đủ các giấy tờ theo quy định.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là điều kiện cần để cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Luật doanh nghiệp năm 2020 được hướng dẫn tại điều 23 nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần bao gồm:

“Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thành lập doanh nghiệp

Nộp hồ sơ mở công ty

Cách thức thực hiện:

Tại khoản 1 Điều 6 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.”

Người đại diện pháp luật của công ty có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Hiện nay, 100% tỉnh, thành áp dụng hình thức nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng nhưng không phải tỉnh nào cũng áp dụng hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT).

Cụ thể, tại các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương chỉ áp dụng hình thức nộp hồ sơ qua mạng điện tử, không tiếp nhận hồ sơ trực tiếp.

– Trình tự thực hiện:

Khoản 5 Điều 26, Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

“Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử thì Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

“Điều 43. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;

c) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định này.”

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Theo đó thì Qúy khách hàng phải chỉnh sửa, bổ sung, nộp lại theo các bước và thời gian chờ như lần nộp đầu tiên.

Con dấu của doanh nghiệp khi thành lập công ty cổ phần

“Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.”

Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định dấu của doanh nghiệp bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu;
  • Hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Luật Doanh nghiệp 2020, quy định bắt buộc về thông tin thể hiện trong nội dung con dấu đã bị bãi bỏ. Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp.

Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ được toàn quyền quyết định về nội dung của dấu mình sử dụng mà không chịu ràng buộc bởi quy định pháp luật.

Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 (đã hết hiệu lực) quy định trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, việc thông báo mẫu dấu là thủ tục bắt buộc.

Tuy nhiên Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã bỏ quy định trên. Như vậy, từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu nữa.

Đây được coi là một quy định tiến bộ, giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp.

Một số lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:

  • Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.
  • Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính cho phù hợp. Việc tự ý thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • Liên hệ với các đơn vị có chức năng khắc dấu để khắc con dấu cho doanh nghiệp, đồng thời ra quyết định ban hành mẫu con dấu của doanh nghiệp để lưu nội bộ.
  • Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp.
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số, hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp bổ sung đầy đủ các điều kiện theo quy định đối với từng ngành nghề hoặc liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.

Lời kết

Trên đây là tư vấn của Luật Hùng Phát, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến để được giải đáp.

5/5 - (826 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay