01/01/2023 - 02:12

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh hoặc thành phố

Hiện nay, do nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất, hoạt động kinh doanh nên có rất nhiều công ty đã tìm kiếm địa điểm kinh doanh mới phù hợp hơn. Tuy nhiên, thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh hoặc thành phố gây ra rất nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Với mục đích giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến thay đổi trụ sở công ty bài viết dưới đây Luật Hùng Phát sẽ hướng dẫn bạn chi tiết và đầy đủ nhất.

Tham khảo Dịch vụ của Luật Hùng Phát
Thành lập doanh nghiệp hcm
Dịch vụ kế toán tại nhà
Đăng ký kinh doanh

Cơ sở pháp lý

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế

Theo khoản 1 điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: “Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.”

Doanh nghiệp cần làm thủ tục gì tại nơi chuyển đi?

Doanh nghiệp cần làm thủ tục gì tại nơi chuyển đi?

Việc thay đổi trụ sở công ty khác tỉnh dẫn đến việc thay đổi cơ quan thuế quản lý, nên trình tự thủ tục liên quan đến cơ quan thuế được thực hiện theo khoản 2 điều 13 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế

Điều 13. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:

2, Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị trực thuộc), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý

b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:

b1) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh

– Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:

+ Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm: Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hồ sơ gồm:

(i) Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.

Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:

+ Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

Như vậy, hồ sơ nộp chi cục thuế nơi người nộp thuế chuyển đi là

Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST;

Giấy giới thiệu và chứng minh nhân dân người được ủy quyền

Thủ tục mà doanh nghiệp cần thực hiện tại tỉnh/ thành phố chuyển đến?

Tại nơi chuyển đến, doanh nghiệp cần nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định chuyển đến, hồ sơ chuẩn bị theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Điều 40. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới. Nội dung Thông báo gồm:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b) Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
c) Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thủ tục mà doanh nghiệp cần thực hiện tại tỉnh/ thành phố chuyển đến?

Kèm theo Thông báo phải có:

– Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;
– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký.”

Theo quy định trên, hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bao gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số II-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/NĐ-CP)
Bản sao hợp lệ điều lệ đã sửa đổi;

  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ Biên bản họp đại hội đồng cổ đông có nội dung đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở;
  • Giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân có chứng thực của người được ủy quyền (nếu người đại diện không trực tiếp đi nộp);
  • Giấy xác nhận của cơ quan thuế đã hòan tất nghĩa vụ thuế tại cơ quan thuế chuyển đi.

Về thời gian: trong giời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ nộp lên Sở kế hoạch đầu tư, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, sẽ có thông báo nêu rõ lý do từ chối, yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Xem thêm: Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Lời kết

Hiện nay, ở rất nhiều tỉnh thành áp dụng hình thức nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử và cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận, xem xét xử lý và thông báo kết quả giải quyết thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh cho doanh nghiệp thông qua mạng điện tử. Bạn có thể tìm hiểu hoặc gọi ngay cho Luật Hùng Phát để được tư vấn và hỗ trợ.

Trên đây là những tư vấn của Luật Hùng Phát. Nếu bạn vẫn còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ hãy nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn tận tình và hoàn toàn miễn phí qua Hotline: 0869.666.247
Trân trọng./.

5/5 - (537 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay