Bạn đang băn khoăn không biết điều kiện thành lập công ty xây dựng cần những gì? Thủ tục như thế nào? Hiểu được những khó khăn đó, sau đây Luật Hùng Phát sẽ chia sẻ những điều cần biết khi mở công ty xây dựng. Giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất trước khi bắt đầu kinh doanh.
Công ty xây dựng là gì?
Đầu tiên, hãy làm rõ khái niệm công ty:
Công ty là một tổ chức, có tư cách pháp nhân riêng biệt, độc lập với chủ sở hữu; Cổ phần, phần vốn góp trong công ty được chuyển giao với mô hình quản lý tập trung, thống nhất.
Công ty xây dựng được hiểu là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh một hoặc một số ngành, nghề thuộc lĩnh vực xây dựng, có tư cách pháp nhân độc lập, được thực hiện các hoạt động như: hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư và thi công xây dựng toàn bộ loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng và các công việc khác theo ngành nghề đăng ký,…
Điều kiện thành lập công ty xây dựng
– Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lĩnh vực xây dựng: Lĩnh vực này là ngành nghề kinh doanh thông thường, không yêu cầu về vốn, bằng cấp, chứng chỉ hay bất kỳ điều kiện nào khác. Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lĩnh vực này chỉ cần có năng lực và đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4 quy định tại Quyết định 10/2007/QĐ-TTg gồm: Xây dựng đường bộ, xây dựng nhà dân dụng, san lấp mặt bằng… .
– Doanh nghiệp đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình: Lĩnh vực này yêu cầu doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với từng lĩnh vực đăng ký như: giám sát thi công xây dựng, thiết kế xây dựng công trình. . Giao thông, kiến trúc, dân dụng,… Các quy định yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề phải tuân theo quy định của Việt Nam.
– Nếu doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh bất động sản thì cần điều kiện về vốn pháp định theo quy định. Các ngành nghề khác liên quan đến xây dựng không bắt buộc phải có vốn pháp định. Lĩnh vực kinh doanh xây dựng tuy không cần vốn lưu động nhưng lại đòi hỏi bạn phải có đủ năng lực tài chính để hoạt động tốt. Quá ít vốn hoặc không có vốn sẽ không làm được gì trong lĩnh vực này, vì vậy bạn cần một nguồn vốn cố định để duy trì hoạt động kinh doanh và tham gia đấu thầu.
– Điều kiện về khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng: đối với các doanh nghiệp xây dựng lớn đòi hỏi phải có trình độ khoa học công nghệ nhất định để thực hiện các công trình lớn, phức tạp. và đảm bảo an toàn cho công nhân thi công. Trình độ khoa học công nghệ càng cao thì công việc hoàn thành càng sớm, giảm thiểu nhiều rủi ro trong thi công và nguy cơ thiệt hại về người.
Ưu và nhược điểm thành lập công ty xây dựng
Những lợi thế và bất lợi sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hình kinh doanh. Dưới đây, Luật Hùng Phát sẽ trình bày những thuận lợi và khó khăn cơ bản của việc thành lập doanh nghiệp dưới mọi hình thức.
Ưu điểm
- Dễ huy động vốn từ bên ngoài;
- Không giới hạn ngành, nghề đăng ký đầu tư kinh doanh;
- Được phép xuất hóa đơn GTGT (hóa đơn đỏ) và khấu trừ thuế GTGT;
- Được pháp luật bảo vệ khi có tranh chấp, cạnh tranh không lành mạnh;
- Không hạn chế số lượng lao động (so với hộ kinh doanh cá thể chỉ được sử dụng dưới 10 lao động);
- Dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh thông qua việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Nhược điểm
- Sổ sách kế toán phức tạp, phải lập báo cáo thuế hàng quý, hàng năm;
- Phải nộp nhiều loại thuế với thuế suất cao (doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 20%/năm nếu kinh doanh có lãi);
- Phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty xây dựng
Với mỗi loại hình doanh nghiệp mà công ty muốn đăng ký thì hồ sơ lại khác nhau. Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định như sau:
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Đơn đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Điều lệ công ty (có họ, tên, chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);
- Danh sách cổ đông sáng lập và nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- Thứ hai, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và giấy ủy quyền tương ứng trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Thứ ba, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên xây dựng
- Đơn đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của những người tham gia thành lập doanh nghiệp);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ sở hữu , Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc kiêm Kiểm soát viên, hồ sơ gồm danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ hợp pháp của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của từng người đại diện theo ủy quyền.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Thứ hai, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ chủ sở hữu công ty). chủ sở hữu công ty). trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
- Thứ ba, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thứ tư, giấy ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên
- Đơn đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Điều lệ công ty (có họ, tên, chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
- Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- Thứ hai, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và giấy ủy quyền tương ứng trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Thứ ba, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh xây dựng
- Đơn đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Điều lệ công ty (có họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh);
- Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- Thứ hai, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và giấy ủy quyền tương ứng trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Thứ ba, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập hoặc tham gia thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Xem biểu mẫu và quy trình chi tiết cho từng loại hình doanh nghiệp:
+ Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
+ Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên
+ Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên
+ Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty xây dựng cần những gì?
Hiện nay tại Việt Nam có khoảng trên 6.300 công ty xây dựng được thành lập với mức độ cạnh tranh cũng như mức độ gia nhập ngành này khá cao.
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định). Bạn có thể tải mẫu này trên trang chủ của Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia hoặc có thể mua trực tiếp tại các văn phòng luật. Khi điền biểu mẫu này bạn cần chú ý tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp phải chính xác theo quy định của pháp luật, ngoài ra, tất cả các thông tin còn lại mà bạn danh sách. Việc kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải trung thực, minh bạch. Bạn sẽ tự chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin này.
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Bạn có thể tải mẫu điều lệ của loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký tại Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, điền đầy đủ thông tin và yêu cầu người đại diện theo pháp luật và các thành viên/cổ đông ký xác nhận.
3. Danh sách thành viên sáng lập và các tài liệu kèm theo (bản sao Giấy chứng nhận, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân, bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; giấy ủy quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền đối với tổ chức)
4. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được cơ quan nơi tổ chức đó đăng ký xác nhận trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Tất cả những giấy tờ trên là những thủ tục bạn cần có để hoàn thiện bộ thủ tục thành lập doanh nghiệp xây dựng. Trường hợp gặp quá nhiều khó khăn trong việc hoàn thiện bộ thủ tục này, bạn có thể liên hệ với Kế toán Sài Gòn để được hỗ trợ miễn phí.
Luật Hùng Phát chuyên cung cấp các dịch vụ sau:
🔰 Thành lập công ty | ✅ TNHH và Cổ Phần |
🔰 Dịch vụ kế toán | ✅ Uy Tín TPHCM |
🔰 Thay đổi GPKD | ✅ Nhanh Chóng và Tiết Kiệm |
🔰 Giấy phép | ✅ Công Ty Nước Ngoài |
Để thành lập một công ty thuộc loại hình này doanh nghiệp cần những gì? thủ tục thành lập mới ra sao? Luật Hùng Phát xin được tư vấn cụ thể như sau:
*Về ngành nghề kinh doanh của công ty thuộc lĩnh vực xây dựng
Đối với các công ty đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực xây dựng như: giám sát thi công, thiết kế công trình, thiết kế xây dựng, tư vấn thiết kế hạng mục công trình là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng khi thành lập mới công ty xây dựng hoặc bổ sung ngành nghề xây dựng.
Nhưng theo Luật doanh nghiệp 2014 áp dụng ngày 01/07/2015 thì doanh nghiệp không phải trình chứng chỉ hành nghề khi thành lập mới công ty xây dựng hoặc bổ sung ngành nghề nêu trên. Chỉ cần đảm bảo khi cơ quan kiểm tra có đầy đủ các chứng chỉ phù hợp với ngành nghề đăng ký là được chấp nhận.
Một số doanh nghiệp không có chứng chỉ vẫn nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh ngành xây dựng bình thường và vẫn hoạt động tốt. Chỉ là không xuất hóa đơn ghi cụ thể là thiết kế xây dựng, hay giám sát xây dựng…..Còn nếu cơ quan kiểm tra thì mình nói người giữ chứng chỉ đã nghỉ việc, nay tôi chưa chuẩn bị chứng chỉ hành nghề kịp nên tôi sẽ làm thủ tục giảm ngành này thưa cán bộ.
Đối với hoạt động thi công xây dựng như: xây nhà dân dụng, xây lắp công trình đường bộ, xây dụng công trình dân dụng, san lắp mặt bằng….thì không cần phải có chứng chỉ hành nghề mà bạn chỉ phải đăng ký ngành nghề kinh doanh này theo mã ngành cấp 4 là được.
Ví dụ cho trường hợp thủ tục thành lập công ty xây dựng tại tphcm mà không cần phải có chứng chỉ hành nghề
STT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Xây dựng nhà các loại | 4100 |
2 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ Chi tiết: Xây dựng công trình đường bộ. | 4210 |
3 | Xây dựng công trình công ích | 4220 |
4 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác | 4290 |
5 | Phá dỡ | 4311 |
6 | Chuẩn bị mặt bằng | 4312 |
7 | Lắp đặt hệ thống điện(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) | 4321 |
8 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) | 4322 |
9 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác(trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở) | 4329 |
10 | Hoàn thiện công trình xây dựng | 4330 |
11 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác | 4390 |
12 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng | 4663 |
13 | Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng. | 4659 |
14 | Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác | 7730 |
15 | Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan Chi tiết: Thiết kế xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp. Giám sát thi công và hoàn thiện công trình dân dụng – công nghiệp. Hoạt động đo đạc bản đồ. | 7110 |
16 | Hoạt động thiết kế chuyên dụng Chi tiết: Hoạt động trang trí nội, ngoại thất. Thiết kế hệ thống điện. Thiết kế hệ thống cấp thoát nước. | 7410 |
Dịch vụ thành lập công ty xây dựng tại Luật Hùng Phát
Về lý thuyết, thành lập công ty xây dựng không quá khó.
Tuy nhiên, nếu bạn không nắm rõ các quy định của pháp luật, không nắm rõ trình tự thủ tục thành lập công ty xây dựng và không nắm rõ các công việc cần có sau khi mở công ty xây dựng thì rất dễ gặp phải những rắc rối. trường hợp này. bị xử phạt hành chính.
Để tránh những điều này, Luật Hùng Phát chính là đơn vị có thể giúp bạn thành lập doanh nghiệp một cách dễ dàng.
Ngoài ra, với Luật Hùng Phát việc hỗ trợ khách hàng không chỉ giới hạn ở những khách hàng có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà còn tư vấn và hỗ trợ các công ty mới thành lập thực hiện các nhiệm vụ quan trọng. . các yêu cầu của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….
Có thể nói, Luật Hùng Phát là đơn vị uy tín, hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Và đây cũng chính là lý do nhiều công ty mới thành lập luôn mong muốn Luật Hùng Phát là nơi hỗ trợ các vấn đề pháp lý để họ yên tâm hoạt động kinh doanh mà không gặp bất kỳ rủi ro nào về pháp lý.
Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục cần thiết, theo sự ủy quyền của bạn. Chúng tôi sẽ:
- Tư vấn sơ bộ tên công ty; Vốn điều lệ; kinh doanh; Địa chỉ trụ sở chính;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty xây dựng;
- Làm thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Khắc, in bảng tên công ty;
- Mua hóa đơn và chữ ký số;
- …
Bạn sẽ không phải làm đi làm lại nhiều lần. Thời gian xử lý hồ sơ chỉ từ 3-5 ngày làm việc.
Một vài câu hỏi thường gặp
Có cần đăng ký vốn điều lệ cao khi thành lập công ty xây dựng?
Pháp luật không quy định mức vốn pháp định đối với ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên; xây dựng là ngành cần lượng vốn lớn để hoạt động; Vì vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn mức vốn phù hợp, tránh trường hợp đăng ký quá thấp dẫn đến không đáp ứng được nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp; cũng như khả năng cạnh tranh khi tìm kiếm hợp đồng xây dựng; Vốn quá cao sẽ gây lãng phí vốn và khá khó khăn khi làm thủ tục giảm vốn điều lệ.
Thời gian thành lập công ty xây dựng mất bao lâu?
Tùy thuộc vào loại hình công ty bạn chọn; Thời điểm thành lập cũng khác nhau. Thông thường tổng thời gian thành lập công ty sẽ khoảng 15-20 ngày làm việc là công ty bắt đầu hoạt động bình thường.
Nghề trong lĩnh vực xây dựng có thuộc nhóm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
- Kinh doanh dịch vụ xây dựng công trình xây dựng
- Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
- Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành chung cư
- Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
- Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy hoạch xây dựng.
Lời kết
Nếu gặp vấn đề trong việc thành lập mới một công ty xây dựng, bổ sung ngành nghề xây dựng cho công ty hoặc không có chứng chỉ hành nghề phù hợp với loại hình kinh doanh này. Công ty bạn không phải quá lo lắng, hãy nhấc máy gọi ngay cho công ty chúng tôi để được tư vấn và giải đáp thắc mắc, hoặc có thể yêu cầu cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp xây dựng trọn gói tại TP.HCM và Hà Nội với chi phí rẻ nhất