Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam có thể được cấp thẻ tạm trú. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp, từng đối tượng mà thẻ tạm trú có thể được cấp với các thời hạn khác nhau, đồng thời cũng cần chuẩn bị những giấy tờ khác nhau. Trên đây là một số thông tin cơ bản khi đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Luật số 47/2014 / QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, trong đó có quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp. cơ quan quản lý hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam mà thẻ tạm trú có giá trị thay thế. thị thực (visa).
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách những người được cấp thẻ tạm trú kèm theo loại thẻ tạm trú và thời hạn sử dụng cụ thể.
STT | Môn học | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn của thẻ tạm trú |
đầu tiên | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người đó giúp đỡ về nhiệm kỳ | NG3 | Lên đến 5 năm |
2 | Người nước ngoài làm việc với các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | LV1 | Lên đến 5 năm |
3 | Người nước ngoài vào làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | LV2 | Lên đến 5 năm |
4 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | ĐT | Lên đến 5 năm |
5 | Người nước ngoài đến thực tập và học tập tại Việt Nam | DH | Lên đến 5 năm |
6 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | NN1 | Lên đến 3 năm |
7 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức nghề nghiệp khác của nước ngoài tại Việt Nam | NN2 | Lên đến 3 năm |
số 8 | Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | PV1 | Lên đến 2 năm |
9 | Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, có giấy phép lao động, đang làm việc trong các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài | nhân công | Lên đến 2 năm |
mười | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, DT, NN1, NN2, DH, PV1, LD hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam công dân | TT | Lên đến 3 năm |
Ghi chú:
- Thẻ tạm trú đã được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xét cấp thẻ mới.
Điều kiện đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng (Trường hợp hộ chiếu còn thời hạn 13 tháng thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 12 tháng).
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo quy định.
Các đối tượng sau đây sẽ không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Có nghĩa vụ thi hành các bản án dân sự, kinh tế;
- Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tùy từng trường hợp. Như sau:
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:
- Bản sao có công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh,… tùy theo loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu hoặc văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao có công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn 12 tháng.
- Đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu người lao động Việt Nam đến làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn xuất trình thẻ tạm trú 2 năm. Hộ chiếu có visa đúng mục đích công việc, có ký hiệu LD hoặc DN, do chính công ty bảo lãnh cho yêu cầu. vì);
- Giấy đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của Công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có).
- 02 ảnh 2cmx3cm
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ hoặc chồng là người Việt Nam:
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và thị thực bản gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao có công chứng CMND của vợ / chồng là người Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có cha mẹ là người Việt Nam:
- Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh cha hoặc mẹ hiện là công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và thị thực bản gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và có thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh 2cmx3cm
- Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ là người Việt Nam
- Bản sao CMND của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam có công chứng
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện rõ ràng, chính xác phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu hoặc văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu người lao động Việt Nam đến làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và thị thực bản chính (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và thị thực nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Giấy đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của Công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
- 02 ảnh 2cmx3cm.
Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn cần thực hiện các thủ tục dưới đây để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Bạn chuẩn bị theo danh sách tài liệu đã nêu ở trên. Một điều bạn cần lưu ý là thời hạn yêu cầu của các tài liệu. Nếu quá thời hạn, người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Bước 2. Gửi đơn đăng ký
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, bạn mang hồ sơ đến Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài cư trú. Ba văn phòng chính của Cục quản lý xuất nhập cảnh có các địa chỉ sau:
- Nếu xin thẻ tạm trú tại Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Nếu bạn xin thẻ tạm trú tại TP. TP.HCM: Số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM.
- Nếu xin thẻ tạm trú tại Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi Giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị thêm để quay lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp đơn lại.
Thời gian xin cấp Thẻ tạm trú: từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy (trừ ngày Tết, Lễ, Chủ nhật).
Bước 3. Nhận kết quả
Đến ngày hẹn theo giấy hẹn, Quý khách mang giấy biên nhận hồ sơ, CMT hoặc hộ chiếu đến xuất trình để cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú thì nộp lệ phí, sau đó ký nhận kết quả (có cấp thẻ tạm trú hay không).
Thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày Tết Dương lịch, ngày Lễ và thứ Bảy, Chủ nhật).
Như vậy, trên đây là toàn bộ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Sẽ không khó để làm theo quy trình này để nhận được thẻ tạm trú nếu bạn:
- hiểu rõ các quy định về thẻ tạm trú;
- có một danh sách kiểm tra chính của các tài liệu cần được chuẩn bị,
- hiểu các nguyên tắc chuẩn bị ứng dụng, và
- nơi bạn ở gần các văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Tuy nhiên, nếu bạn gặp khó khăn ở khâu nào, hãy sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của Luật Hùng Phát
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thời gian giải quyết
Theo Thông tư số 219/2016 / TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:
- Thẻ tạm trú từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD / 1 thẻ
- Thẻ tạm trú có giá trị từ 02 đến 05 năm: 155 USD / thẻ.
Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi thường gặp khi đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú (thẻ tạm trú) được coi là một loại thị thực dài hạn do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện, để người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam trong suốt thời gian. thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực.
Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài cư trú.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Theo Luật Di trú mới, thời hạn của thẻ tạm trú tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú dành cho nhà đầu tư có thời hạn lên đến 10 năm, tùy theo giá trị đầu tư / góp vốn. Thời hạn của thẻ tạm trú tối đa là 2 năm, thời hạn của thẻ tạm trú thăm thân tối đa là 3 năm.
Tuy nhiên, thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?
Thời gian xử lý thông thường đối với thẻ tạm trú là 5 ngày làm việc.
Đây là bộ thông tin đầy đủ về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết cũng như được tư vấn trong từng trường hợp cụ thể, bạn hoàn toàn có thể liên hệ với Luật Hùng Phát.
Lời kết
Trên đây là bài viết về đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được Luật Hùng Phát nghiên cứu đầy đủ. Nếu còn bất kì thắc mắc đến việc đăng ký thẻ tạm trú hãy liên hệ ngay hotline Luật Hùng Phát để được tư vấn cụ thể.