Công ty Luật Hùng Phát chuyên tư vấn thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy đồng thời soạn thảo và soạn thảo Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy, đại diện cho khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nhanh chóng hoàn thiện thủ tục nhận giấy phép phòng cháy chữa cháy tại doanh nghiệp. Dịch vụ mà Luật Hùng Phát cung cấp đã được khách hàng đánh giá cao, thời gian thực hiện nhanh chóng, phí dịch vụ hợp lý.
Giấy phép phòng cháy chữa cháy là gì?
Giấy phép phòng cháy và chữa cháy (hoặc Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy) là văn bản pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
Để cơ sở sản xuất kinh doanh được cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy trước khi đi vào hoạt động hoặc khi giấy phép này đã hết hạn và cần được gia hạn thì cơ sở sản xuất, kinh doanh này cần đáp ứng các điều kiện sau:
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cháy, nổ như nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm xăng dầu, kho xăng dầu … phải bảo đảm các điều kiện an toàn sau:
- Cần có quy chế, nội quy, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn hoặc biên bản phòng cháy, chữa cháy và thoát nạn phù hợp với địa hình, tính chất hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh đó. .
- Cần có quy chế và phân công trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy cho các cá nhân trong cơ sở.
- Hệ thống điện, chống tĩnh điện, chống sét; thiết bị sử dụng điện, sinh nhiệt, sinh lửa; việc sử dụng nguồn nhiệt, nguồn lửa phải đảm bảo an toàn tuyệt đối về phòng cháy và chữa cháy.
- Có đầy đủ quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở đã được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Lực lượng này luôn sẵn sàng chữa cháy và có thể đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
Phải có phương án chữa cháy và thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có hệ thống cấp nước, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy và các phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người, chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm của sản xuất. cơ sở kinh doanh đảm bảo số lượng, chất lượng và hoạt động theo quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công Thương.
- Có đầy đủ hồ sơ thẩm duyệt, kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp đối với công trình quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 79/2014 / NĐ-CP.
- Có hồ sơ phòng cháy chữa cháy quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định của Bộ Công an.
Đối với các cơ sở sản xuất còn lại thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục I Nghị định 79/2014 / NĐ-CP phải đảm bảo đủ các điều kiện an toàn. Đã xây dựng đầy đủ phòng cháy chữa cháy đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ cháy, nổ nêu trên, tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào quy mô của cơ sở sản xuất kinh doanh, tính chất hoạt động của cơ sở đó. cơ sở vật chất và phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy do Nhà nước quy định.
Dự án, công trình phải xin giấy phép phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014 / NĐ-CP, các trường hợp sau đây phải làm thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy và chữa cháy:
(1) Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới, cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp có thẩm quyền. huyện trở lên.
(2) Học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trung học phổ thông và các trường phổ thông khác có khối phòng học từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, lớp mẫu giáo từ 100 trẻ trở lên.
(3) Bệnh viện tuyến huyện trở lên; nhà điều dưỡng và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường bệnh trở lên
(4) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; sân vận động thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí có thể tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên
(5) Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, kho lưu trữ cấp tỉnh trở lên; khuôn viên hội chợ, di tích lịch sử và các công trình văn hóa khác ở cấp tỉnh hoặc do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý trực tiếp.
(6) Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ, trung tâm thương mại, siêu thị khác có tổng diện tích quầy hàng từ 300 m2 trở lên hoặc từ 1.000 m3 trở lên.
(7) Công trình truyền thanh, truyền hình, bưu chính, viễn thông cấp huyện trở lên.
(8) Trung tâm chỉ huy, điều động, điều hành, kiểm soát cấp vùng, cấp tỉnh trở lên thuộc các lĩnh vực.
(9) Sân bay; cảng biển, bến thủy nội địa từ loại IV trở lên; bến xe từ cấp huyện trở lên; nhà ga có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
(10) Nhà chung cư cao từ 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ từ 5 tầng trở lên có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(11) Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
(12) Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên có thể tích từ 5.000 m3 trở lên.
(13) Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; nhà để xe ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang, hầm sản xuất, bảo quản, sử dụng chất dễ cháy, nổ có thể tích từ 1.000 m3 trở lên.
(14) Kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập khẩu, chế biến, bảo quản, vận chuyển xăng dầu và các sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
(15) Công trình sản xuất công nghiệp có cấp nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có thể tích từ 1.000 m3 trở lên
(16) Cửa hàng xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh gas có tổng lượng gas tồn kho từ 70 kg trở lên.
(17) Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện …) trạm biến áp có cấp điện áp từ 110 KV trở lên.
(18) Xưởng đóng tàu, sửa chữa tàu biển; nhà máy sửa chữa và bảo dưỡng máy bay.
(19) Kho chứa hàng hóa, vật liệu dễ cháy hoặc có bao bì dễ cháy có thể tích từ 1.000 m3 trở lên.
(20) Công trình an ninh, quốc phòng có nguy cơ cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy
Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận về phòng cháy và chữa cháy (theo mẫu)
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ năng lực về phòng cháy và chữa cháy; hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở cải tạo, xây dựng mới, phương tiện cơ giới khi hoán cải, đóng mới cần bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy; Bản sao có chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác.
- Bản kê khai các phương tiện phòng cháy và chữa cháy, phương tiện cứu người được trang bị (theo mẫu)
- Phương án chữa cháy
- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở.
- Danh sách cá nhân đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy.
Quy trình thực hiện xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin giấy phép phòng cháy và chữa cháy nêu trên, khách hàng thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin giấy phép phòng cháy và chữa cháy
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải kèm theo văn bản ủy quyền.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần tiếp nhận hồ sơ: viết giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại: hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép Phòng cháy và Chữa cháy
Căn cứ vào ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức sẽ đến địa điểm nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Thời gian giải quyết: Từ 5-15 ngày
Lời kết
Trên đây là thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy. Hãy liên hệ ngay với Luật Hùng Phát để được tư vấn và cung cấp dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy.