01/01/2023 - 12:44

Điều kiện thành lập công ty đầu tư chứng khoán đầy đủ

Thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay có hàng loạt công ty lớn nhỏ được thành lập và việc lựa chọn một công ty chứng khoán uy tín để đầu tư là một trong những quyết định quan trọng khi bạn tham gia vào thị trường chứng khoán. Vậy thủ tục và điều kiện thành lập công ty chứng khoán như thế nào? Hãy cùng Luật Hùng Phát theo dõi thêm ở bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật chứng khoán năm 2019
  • Nghị định 155/2020 / NĐ-CP
  • Thông tư 98/2020 / TT-BTC

Công ty đầu tư chứng khoán là gì?

Công ty đầu tư chứng khoán là gì?

Theo quy định tại Điều 114 Luật Chứng khoán năm 2019 thì: Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán. Có hai loại hình công ty đầu tư chứng khoán, đó là công ty đầu tư chứng khoán tư nhân và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán được quy định tại Điều 259 Nghị định 155/2020 / NĐ-CP như sau:

Yêu cầu về vốn bao gồm:

Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán là cá nhân được tự quản lý vốn đầu tư của mình hoặc ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;

Toàn bộ tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được gửi tại ngân hàng giám sát.

Điều kiện trụ sở chính

Điều kiện về trụ sở chính bao gồm: có trụ sở làm việc để hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán nhận ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở chính của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.

Điều kiện nhân sự

Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) là người điều hành quỹ do quỹ đầu tư chứng khoán bổ nhiệm. công ty quản lý.

Công ty đầu tư chứng khoán cá nhân tự quản lý vốn tự có có Tổng Giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán và ít nhất 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính. hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

Điều kiện về cổ đông

Điều kiện đối với cổ đông bao gồm:

  • Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có ít nhất 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
  • Công ty đầu tư chứng khoán là cá nhân có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông tổ chức phải góp ít nhất 03 tỷ đồng và cổ đông cá nhân phải góp ít nhất 01 tỷ đồng. Trường hợp tự quản, cổ đông trong nước phải là tổ chức được cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng và bảo hiểm cấp giấy phép hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc). , Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của công ty sắp thành lập.

Ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.

Điều kiện tài sản góp vốn

Cổ đông được góp vốn bằng chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải đảm bảo:

  • Chứng khoán được góp phải phù hợp với mục tiêu đầu tư và chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, tạm ngừng, tạm ngừng giao dịch, hủy niêm yết; không được cầm cố, thế chấp, ký quỹ, phong tỏa, bảo đảm trong các giao dịch bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;
  • Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được tất cả các cổ đông chấp thuận và chỉ được coi là hoàn thành sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán đã góp đã chuyển sang một công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ. ;
  • Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá đóng cửa tại thời điểm hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và phù hợp với Điều lệ của công ty đầu tư. . chứng khoán riêng lẻ.

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Điều 260 Nghị định 155 quy định về hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động theo mẫu số 92 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Báo cáo kết quả đợt chào bán theo Mẫu số 102 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán và số cổ phần đã bán.
  • Danh sách cổ đông theo mẫu số 105 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Biên bản tổng hợp ý kiến ​​cổ đông về việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và các nội dung thu thập khác kèm theo thông tin cá nhân, tiền án của thành viên Hội đồng quản trị (nếu có).

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán tư nhân

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán tư nhân

Điều 261 Nghị định 155 quy định về việc xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng, theo đó, hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty. Công ty.
  • Điều lệ công ty theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Hợp đồng lưu ký với ngân hàng lưu ký.
  • Biên bản thoả thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, trong đó ghi rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), cổ đông góp vốn và số tiền. vốn góp của từng cổ đông.
  • Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô góp vốn, danh mục chứng khoán góp vốn (nếu có), trong đó ghi rõ số lượng, mã chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh mục đầu tư. chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký lập.
  • Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến ​​và thông tin cá nhân theo Mẫu số 91, Mẫu số 105 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định của cấp có thẩm quyền về việc góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; Lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
  • Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý thì bổ sung hồ sơ: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.
  • Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn thì bổ sung hợp đồng thuê trụ sở, văn bản về quyền sở hữu trụ sở và quyền sử dụng trụ sở.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán được quy định tại Điều 267 Nghị định 155. Theo đó:

Đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, trình tự thực hiện như sau:

  • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu. cho công chúng; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo kết quả đợt chào bán, đồng thời gửi hồ sơ chào bán ra công chúng. Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán.

Đối với công ty đầu tư chứng khoán cá nhân

Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, sau khi hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự và phong tỏa vốn tại ngân hàng lưu ký, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc người đại diện cổ đông gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập. và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán (nhà nước hoặc tư nhân), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. công ty đầu tư chứng khoán; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hiệu quả.

Lời kết

Trên đây là ý kiến ​​tư vấn của chúng tôi về điều kiện và hồ sơ, trình tự cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật Hùng Phát để được giải đáp.

Mong được hợp tác!

Trân trọng./.

5/5 - (827 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay