Thành lập công ty hợp danh là một trong năm loại hình doanh nghiệp hiện có ở Việt Nam. Loại hình công ty hợp danh này ít được lựa chọn để tiến hành các hoạt động kinh doanh, chủ yếu nhu cầu thành lập công ty hợp danh sẽ phụ thuộc vào một số ngành nghề với những yêu cầu bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi thực hiện các thủ tục, quy trình thành lập công ty hợp danh với cơ quan thuế, nhiều doanh nghiệp lúng túng không biết phải chuẩn bị từ đâu và bắt đầu từ đâu. Hãy cùng Luật Hùng Phát tham khảo những thông tin về thành lập công ty uy tín sau đây.
Công ty hợp danh
- Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh);
- Ngoài thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn.
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty lên đến số vốn đã góp vào công ty.
- Cũng giống như các loại hình công ty khác, công ty hợp danh cũng có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Theo quy định, công ty hợp danh không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Điều kiện thành lập công ty hợp danh
Theo quy định tại Điều 130 Luật Doanh nghiệp, khi tham gia thành lập công ty hợp danh, cá nhân phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); Ngoài thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
2. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
3. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Ngoài ra, cá nhân tham gia thành lập công ty hợp danh không thuộc các trường hợp sau đây (Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp):
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập kinh doanh sinh lợi cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Thủ tục thành lập công ty hợp danh:
Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp, khi tham gia thành lập công ty, cá nhân phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký Giấy phép kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
- Dự thảo Điều lệ Công ty.
- Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của từng thành viên.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
Đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh
Góp vốn trong công ty hợp danh
Các thành viên của công ty sẽ góp vốn và được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp theo quy định tại Điều 173 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Cụ thể:
- Thành viên hợp danh, thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
- Nếu thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết mà gây thiệt hại cho công ty thì công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phần vốn chưa chia được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Khi đó, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
- Tại thời điểm góp đủ vốn theo cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy theo cách khác thì thành viên sẽ được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
Tài sản của công ty hợp danh
Theo quy định tại Điều 174 Luật Doanh nghiệp 2014, tài sản của công ty hợp danh bao gồm:
- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển giao cho công ty;
- Tài sản được tạo ra nhân danh công ty;
- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh nhân danh công ty và hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh mình;
Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Khoản 2 Điều 172 Luật Doanh nghiệp).
- Cũng giống như quyền sở hữu, công ty hợp danh không thể phát hành chứng khoán dưới bất kỳ hình thức nào.
Cơ cấu tổ chức công ty hợp danh
- Mô hình tổ chức và quản lý của công ty hợp danh gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc).
- Trong công ty hợp danh, Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất, bao gồm tất cả các thành viên cộng lại.
- Hội đồng thành viên bầu thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Hội đồng thành viên có quyền quyết định đối với mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Lời kết
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về vấn đề điều kiện thành lập công ty hợp danh. Mục đích cung cấp thông tin tham khảo cho các cá nhân và tổ chức. Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn công ty chúng tôi.
Mọi vướng mắc pháp lý liên quan đến bài viết, bạn vui lòng gọi ngay Luật Hùng Phát để được tư vấn pháp luật hình sự trực tuyến.