Bất động sản là một trong những nghề siêu lợi nhuận trong xã hội hiện nay. Chính vì vậy, điều này đã thu hút các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu thành lập công ty bất động sản. Để doanh nghiệp dễ dàng tìm hiểu thông tin, Luật Hùng Phát chia sẻ điều kiện và thủ tục trong bài viết dưới đây nhằm giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về lĩnh vực này.
Công ty bất động sản là gì?
Công ty bất động sản là công ty chuyên kinh doanh bất động sản, là việc đầu tư vốn để thực hiện các hoạt động xây dựng, mua bán, chuyển nhượng để bán hoặc chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản để kiếm lời.
Hình thức thành lập công ty bất động sản trong nước
– Công ty kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
– Công ty BĐS kinh doanh BĐS dưới hình thức dịch vụ môi trường BĐS
– Công ty dịch vụ sàn giao dịch BĐS
Thành lập công ty kinh doanh các sản phẩm bất động sản với ngành nghề kinh doanh là cung cấp các dịch vụ về bất động sản trong phạm vi:
- Môi trường dịch vụ bất động sản;
- Dịch vụ định giá bất động sản;
- Dịch vụ web kinh doanh bất kỳ sản phẩm nào;
- Dịch vụ tư vấn bất động sản;
- Dịch vụ đấu giá bất động sản;
- Dịch vụ quảng cáo sản phẩm;
- Dịch vụ quản lý bất động sản.
Khi kinh doanh dịch vụ môi trường bất động sản phải có ít nhất một người có chứng chỉ môi trường bất động sản;
- Khi kinh doanh dịch vụ định giá bất động sản phải có ít nhất hai người có bằng chứng về việc định giá bất động sản;
- Khi kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản thì phải có ít nhất hai người định giá môi trường bất động sản, nếu kinh doanh dịch vụ định giá bất động sản thì phải có ít nhất hai người định giá bất động sản.
Thủ tục thành lập công ty bất động sản
Ngành nghề kinh doanh bất động sản đang được rất nhiều công ty thành lập vì khả năng khôi phục và ấm dần lên của thị trường bất động sản này. Tại tphcm hiện nay có khoảng hơn 3.600 công ty được thành lập đã đăng ký bổ sung vốn pháp định vì đây thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện với số vốn trên 20 tỷ, theo quy định tại Điều 3 Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty bất động sản.
Hồ sơ bao gồm:
- Mẫu đơn xin thành lập công ty
- Điều lệ công ty, danh sách thành viên, cổ đông tham gia.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ cá nhân của thành viên tham gia, người đại diện theo pháp luật và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Khắc dấu và thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh. Sau đó, cơ quan này sẽ đăng thông tin về con dấu lên hệ thống trực tuyến và thông báo cho doanh nghiệp.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Hoàn tất các thủ tục về thuế bao gồm biển công ty, thông báo phương pháp tính thuế, đăng ký chữ ký số, thông báo tài khoản ngân hàng của công ty, kê khai nộp thuế môn bài, in gia tăng giá trị đơn vị
Luật Hùng Phát chuyên cung cấp các dịch vụ sau:
🔰 Thành lập công ty | ✅ TNHH và Cổ Phần |
🔰 Dịch vụ kế toán | ✅ Uy Tín TPHCM |
🔰 Thay đổi GPKD | ✅ Nhanh Chóng và Tiết Kiệm |
🔰 Giấy phép | ✅ Công Ty Nước Ngoài |
Trường hợp thành lập công ty bất động sản mới
Theo luật Doanh nghiệp 2014 áp dụng ngày 01/07/2015 thì thành lập công ty bất động sản không cần phải chứng minh vốn pháp định hay vốn ký quỹ. Chỉ cần đăng ký vốn điều lệ từ 20 tỷ VNĐ trở lên là có thể đăng ký bình thường.
Đối với ngành môi giới bất động sản cần 1 nhân viên trong công ty có chứng chỉ môi giới bất động sản
Đối với ngành đấu giá cần 2 nhân viên có chứng chỉ môi giới hoặc đấu giá bất động sản
Về ngành nghề kinh doanh bất động sản được đăng ký như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Kinh doanh bất động sản. | 6810 | |
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất Chi tiết: Tư vấn, môi giới bất động sản. | 6820 |
Tham khảo biểu mẫu và quy trình chi tiết thành lập công ty kinh doanh bất động sản cho từng loại hình doanh nghiệp:
+ Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
+ Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên
+ Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên
+ Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Trường hợp công ty đã được thành lập và muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản:
Doanh nghiệp thực hiện 2 bước
Bước 1: Tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng (trường hợp doanh nghiệp đăng ký vốn ban đầu ít hơn 20 tỷ)
Bước 2: Bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản.
Một số điều kiện được quy định cho công ty có chức năng kinh doanh bất động sản
*Điều kiện về chứng chỉ hành nghề:
– Khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải có ít nhất một người có chứng chỉ môi giới bất động sản;
-Khi kinh doanh dịch vụ định giá bất động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá bất động sản;
-Khi kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất hai người có chứng chỉ môi giới bất động sản, nếu -có dịch vụ định giá bất động sản thì phải có ít nhất hai người có chứng chỉ định giá bất động sản.
*Điều kện về tính công khai thông tin bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây:
a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
b) Tại trụ sở Ban Quản lý dự án và trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
c) Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản.
2. Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm:
a) Loại bất động sản;
b) Vị trí bất động sản;
c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản;
d) Quy mô, diện tích của bất động sản;
đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản. Đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư thì phải công khai thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung của tòa nhà hỗn hợp, nhà chung cư đó;
e) Thực trạng các công trình hạ tầng, các dịch vụ liên quan đến bất động sản;
g) Tình trạng pháp lý của bất động sản bao gồm hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản;
h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có);
i) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
*Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định do Chính phủ quy định nhưng không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không phải thành lập doanh nghiệp.
*Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
b) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
c) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì phải có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Bất động sản là đất đai đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau:
a) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
c) Trong thời hạn sử dụng đất;
d) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Bảng giá dịch vụ thành lập công ty chỉ từ 199.000 VNĐ
Một số mã ngành tham khảo khi đăng ký thành lập công ty bất động sản
STT | Tên ngành nghề mà đơn vị kinh doanh. | Mã ngành theo quy định |
1. | Đơn vị kinh doanh bất động sản, đất đai, nhà ở thuộc chủ sở hữu hoặc đi thuê. | 6810 |
2. | Đơn vị kinh doanh loại hình tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản hay quyền sử dụng đất đai. Chi tiết kinh doanh:
| 6820 Điều 62 Điều 69 Điều 74 và Điều 75 Luật kinh doanh bất động sản Luật nhà ở |
3. | Đơn vị nhận kinh doanh loại hình xây dựng nhà để ở. | 4101 |
4. | Kinh doanh xây dựng nhà không để ở. | 4102 |
5. | Kinh doanh lĩnh vực xây dựng công trình đường sắt. | 4211 |
6. | Xây dựng công trình đường bộ ở nhà dân, công công, công ty, doanh nghiệp,… | 4212 |
7. | Xây dựng công trình điện ở nhà dân, công công, công ty, doanh nghiệp,… | 4221 |
8. | Xây dựng công trình cấp, thoát nước ở nhà dân, công công, công ty, doanh nghiệp,… | 4222 |
9. | Nhận xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc. | 4223 |
10. | Xây dựng công trình công ích cho nhà nước, tổ chức, cơ quan, cá nhân,… | 4229 |
11. | Xây dựng công trình thủy điện. | 4291 |
12. | Xây dựng công trình khai khoáng của doanh nghiệp, nhà nước. | 4292 |
13. | Xây dựng công trình chế biến, chế tạo cho doanh nghiệp, tổ chức, nhà nước,… | 4293 |
14. | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác cho mọi đối tượng. | 4299 |
15. | Phá dỡ các loại công trình. | 4311 |
16. | Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, san lấp, bồi đắp,… | 4312 |
17. | Lắp đặt hệ thống điện cho mọi loại công trình | 4321 |
18. | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí cho các đối tượng công trình. | 4322 |
19. | Xây dựng các công trình khác. | 4329 |
20. | Hoàn thiện công trình . | 4330 |
21. | Các hoạt động xây dựng chuyên dụng khác | 4390 |
22. | Kinh doanh lĩnh vực bán buôn máy vi tính, các loại thiết bị ngoại vi và phần mềm. | 4651 |
23. | Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông | 4652 |
24. | Kinh doanh bán luôn bán lẻ máy móc, thiết bị và phụ tùng kỹ thuật. | 4659 |
25. | Bán buôn, bán lẻ vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong công tác thi công, xây dựng hoàn thiện mặt bằng. | 4663 |
Những lưu ý khi trở thành công ty bất động sản
Khi thành lập công ty bất động sản, bạn cũng cần lưu ý một số điều. Chúng bao gồm những điều sau đây:
- Mức vốn tài chính, công ty phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và cụ thể.
- Sau khi hoàn thiện hồ sơ và thành lập doanh nghiệp, trước khi thành lập công ty và ngay khi hoạt động phải góp đủ số vốn nếu chưa đủ thì không dưới 20 tỷ đồng.
- Nếu công ty có loại hình kinh doanh như đầu tư vốn xây dựng, mua bán nhà đất thì vốn điều lệ bắt buộc phải trên 20 tỷ đồng.
- Tuy nhiên, nếu công ty có ngành nghề đăng ký là môi giới bất động sản thì không cần vốn đến 20 tỷ đồng hay chứng chỉ hành nghề môi giới. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, loại văn bản này cần được bổ sung.
Một vài câu hỏi thường gặp
Bất động sản gồm những ngành, nghề chính nào?
Bao gồm các ngành nghề kinh doanh chính sau: Kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Điều kiện để hoạt động công ty môi giới bất động sản là gì?
Để được kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp phải đảm bảo 02 điều kiện sau: Có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong bất động sản Giao dịch.
Môi giới bất động sản là gì?
Môi giới bất động sản là hoạt động trung gian cho các bên trong việc mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản gồm những gì?
Hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên), giấy ủy quyền, bản sao hợp đồng. CCCD/CMND/Hộ chiếu của thành viên hoặc cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ. Trường hợp thành viên góp vốn sáng lập là tổ chức thì cần bổ sung hồ sơ pháp lý của tổ chức.
Công ty môi giới bất động sản hoạt động khi chưa có giấy phép có bị xử phạt không?
Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ 40-60 triệu đồng với hành vi không có đủ người có chứng chỉ môi giới bất động sản theo quy định hoặc phạt 30-40 triệu đồng với hành vi sử dụng môi giới. Người kinh doanh bất động sản không có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Lời kết
Trên đây là một số thông tin về điều kiện thành lập công ty bất động sản và thủ tục cần có. Nếu bạn có nhu cầu này và cần tư vấn các vấn đề liên quan, hãy liên hệ với Luật Hùng Phát để được hỗ trợ nhanh nhất.