01/01/2023 - 16:25

Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài A-Z

Thành lập công ty có vốn nước ngoài như thế nào? Bạn là nhà đầu tư nước ngoài hay đối tác đang tìm hiểu thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài? Bạn muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bạn đang băn khoăn về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài? Hãy cùng Luật Hùng Phát đi tìm câu trả lời dưới bài phân tích dựa trên kinh nghiệm thực tế dưới đây.

Ai có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?

Những người có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được liệt kê và quy định trong pháp luật dưới đây:

Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp.

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp thu lợi nhuận cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

d) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành án phạt tù, đang bị quyết định xử lý hành chính, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, cấm kinh doanh, cấm thi. thực hiện nhiệm vụ. chức vụ và quyền hạn. thực hiện một số nhiệm vụ hoặc một số công việc liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản và phòng, chống tham nhũng.

Theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Ai có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

4. Lợi nhuận riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức từ hoạt động kinh doanh, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. vốn mua một cái. của các mục đích sau:

a) Phân phối dưới bất kỳ hình thức nào cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị không đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ để phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Các hình thức đầu tư thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam hiện nay

Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và các điều kiện khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, chuyển đổi thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước. ;

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không quy định tại điểm a và điểm b khoản này được thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. liên quan đến. Là một thành viên. thành viên.

Điều 23. Hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi tư vấn thành lập tổ chức kinh tế; góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư vào BCC thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% giá trị vốn trở lên hoặc đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện các điều kiện, thủ tục đầu tư quy định đối với nhà đầu tư trong suốt thời gian đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư vào BCC hợp pháp.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập tại Việt Nam có dự án đầu tư mới làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư mà không thành lập tổ chức kinh tế mới. .

4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Các hình thức đầu tư thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam hiện nay

Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

2. Nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này.

Điều 25. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp có điều kiện vào tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế dưới các hình thức sau đây:

a) Mua cổ phiếu phát hành lần đầu hoặc phát hành thêm của công ty cổ phần;

b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách công ty hợp tác;

c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc tổ chức kinh tế quy định tại điểm a và b.

2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế dưới các hình thức sau đây:

a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

b) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn;

c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty để trở thành thành viên góp vốn của công ty;

d) Mua hàng của các thành viên của tổ chức kinh tế khác không thuộc tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c.

3. Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này. . . .

Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, bao gồm: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến ​​góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương ứng khác xác nhận tư cách pháp nhân của nhà đầu tư là tổ chức.

3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Tư vấn của tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

b) Trường hợp góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Tư vấn thông báo bằng văn bản. sao chép. trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

4. Nhà đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Đối đầu với các nhà đầu tư cá nhân nước ngoài

Người nước ngoài trực tiếp đầu tư thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị:

Bản sao hộ chiếu của cá nhân nước ngoài.

Hợp đồng cho thuê trụ sở / địa điểm của công ty để thực hiện các dự án đầu tư.

Bản thống kê hợp tác số dư tài khoản ngân hàng.

Đối với các nhà đầu tư tổ chức nước ngoài

Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự

Báo cáo tài chính được cơ quan thuế kiểm toán hoặc xác nhận trong năm gần nhất, hợp tác lãnh sự

Bản sao công chứng CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện

Điều lệ của người quản lý công ty

Hồ sơ pháp lý của tổ chức đại diện góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam

Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh có yếu tố nước ngoài được thực hiện từng bước:

Bước 1: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Bước 2: Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Làm thủ tục kê khai thuế ban đầu và báo cáo tháng / quý / năm.Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập, trong quá trình hoạt động muốn thay đổi, bổ sung các nội dung liên quan thì cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.

Những thắc mắc về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà bạn nên biết:

Pháp luật Việt Nam quy định bao nhiêu hình thức đầu tư chính thức?

Tư vấn theo 4 hình thức tại Việt Nam được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư 2014:

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

Tư vấn theo hình thức hợp đồng PPP;

Đầu tư theo hình thức hợp đồng kinh doanh – BCC.

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?

Ba mức VAT: 0%, 5% và 10%, bản chất của giao dịch.

Thuế suất 0% áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không có giá trị gia tăng; Bảo hiểm dịch vụ ở nước ngoài; cung cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn và các dịch vụ tài chính phát triển; Dịch vụ chính thức; và sản phẩm xuất khẩu là một nguồn lực. Khai thác và sản xuất không thay đổi.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ở Việt Nam là bao nhiêu?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tiêu chuẩn là 20%,

Riêng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam áp dụng thuế suất 32% -50%. (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm không bao gồm xăng dầu) thuế suất 50%.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (Nộp và xin phép các Bộ có liên quan)

Bước 2: Tiến hành thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh

Bước 3: Nhận kết quả và hoàn thành thủ tục thuế đầu tư

Sự khác biệt giữa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

Doanh nghiệp nước ngoài được thành lập theo thủ tục, quy trình do pháp luật nước ngoài quy định.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

Người nước ngoài có thành lập hộ kinh doanh không?

Theo quy định tại Phiếu yêu cầu hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp thì chủ thể được cấp quyền đăng ký kinh doanh là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Vì vậy, người nước ngoài không được phép thành lập hộ kinh doanh. Nếu muốn kinh doanh tại Việt Nam, bạn cần nhờ công dân Việt Nam đứng tên hộ hoặc làm thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.

Lời kết

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xin giấy phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Hùng Phát cam kết sẽ tư vấn giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về các thủ tục, quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam một cách rõ ràng nhất, tư vấn mọi vấn đề của nhà đầu tư. Nếu trong quá trình tìm kiếm thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài hãy liên hệ với chúng tôi, tôi sẽ nhiệt tình tư vấn.

5/5 - (128 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay