Một trong những vấn đề pháp lý được quan tâm hiện nay là việc thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng. Vậy quy định của pháp luật như thế nào về điều kiện, quy trình, thủ tục, thời gian, thẩm quyền thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng. Bài viết sau Luật Hùng Phát sẽ cung cấp tới khách hàng vấn đề pháp lý thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng.
Cơ sở pháp lý
Luật doanh nghiệp 2014
Luật xây dựng 2014
Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Nghị đinh 59/2015/NĐ-CP
Thiết kế xây dựng là gì?
Thiết kế xây dựng là sự triển khai sáng tạo các công trình xây dựng dựa trên một mục đích cụ thể nào đó. Thiết kế xây dựng làm cho các ý tưởng, ước muốn trở thành thực tiễn và hấp dẫn người dùng hoặc khách hàng từ đó góp phần tạo nên một kiến trúc đẹp
Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong giai đoạn thực hiện dự án và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế
Các bước thực hiện để thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Bước 1: Thành lập công ty
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
- Hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp để lựa chọn: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Tuỳ thuộc vào nhu cầu hiện tại của công ty mà lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp.
- Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào để đăng ký doanh nghiệp phụ thuộc vào mong muốn của khách hàng. Tuy nhiên, nếu kinh doanh các ngành nghề thông thường nên lựa chọn 2 loại hình doanh nghiệp phổ biến là Công ty TNHH và Công ty cổ phần.
Đặt tên doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp
Các trường hợp cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc phá sản
- Doanh nghiệp không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành
Chọn trụ sở chính
- Doanh nghiệp cần phải có địa chỉ liên lạc cụ thể và trụ sở vận hành công ty mới được phép đăng ký hoạt động. Do đó cần chuẩn bị trụ sở công ty hoặc các giấy tờ thuê trụ sở trong trường hợp doanhnghiệp thuê văn phòng để làm trụ sở chính của công ty.
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)
Vốn điều lệ
- Thiết kế xây dựng không thuộc nhóm các ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định nên khi thành lập công ty xây dựng không cần chứng minh vốn và cũng không có ràng buộc về số vốn đăng ký
- Nhưng vốn điều lệ bạn đăng ký ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà bạn phải nộp hàng năm: quy định của phát luật về thu thuế môn bài
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm
Người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp.
- Điều kiện người đại diện theo pháp luật: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật
Ngành nghề chính đăng ký thành lập công ty công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Mã ngành 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
- Chi tiết: Hoạt động kiến trúc; Hoạt động do đạc và bản đồ; Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước; Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan khác
Hồ sơ thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) danh sách cổ đông (nếu là công ty cổ phần)
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
Đối với tổ chức:
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
- Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
Quy trình thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng
- Thời gian câp giấy đăng ký doanh nghiệp: 03 – 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thủ tục thành lập công ty tư vấn, thiết kế xây dựng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư xin cấp đăng ký kinh doanh
Bước 2: Công bố thông tin đăng ký thành lập mới doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty
Bước 3: Khắc dấu và nộp thông báo mẫu dấu lên sở kế hoạch đầu tư
Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp
Bước 4: Thủ tục hoàn tất nghĩa vụ về thuế
- Treo biển tại trụ sở công ty
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan nhà nước
- Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
- Kê khai và nộp thuế môn bài
- In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng
Bước 2: Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Điều kiện chung
- Có giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với nội dung đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Đối với các dự án, công trình có tính chất đặc thù như: Nhà máy điện hạt nhân, nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, sản xuất vật liệu nổ, những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt thì ngoài yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng với loại công việc thực hiện còn phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực đặc thù của dự án.
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức có hiệu lực tối đa trong thời hạn 5 (năm) năm. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày có thay đổi, hết hiệu lực thì phải làm thủ tục cấp lại.
Điều kiện chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế đối với từng hạng mục
Hạng I:
- Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
- Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.
Hạng II:
- Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;
- Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.
Hạng III:
- Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;
- Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
- Bản kê khai danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt theo mẫu;
- Bản kê khai theo mẫu về kinh nghiệm của tổ chức ít nhất 3 (ba) công việc tiêu biểu trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký;
- Bản kê khai năng lực tài chính; máy, thiết bị, phần mềm máy tính theo yêu cầu đối với từng lĩnh vực đăng ký;
Quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng lĩnh vực đăng ký
- Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I;
- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình
Thời gian thực hiện
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ
Khách hàng cần cung cấp
- Tên công ty, người đứng đầu , loại hình thành lập công ty , địa chỉ trụ sở chính , số vốn điều lệ ,…
- Bản sao chứng thực cá nhân ( CMND , Hộ chiếu ) trong trường hợp thành viên sáng lập là cá nhân,…
Các ngành, nghề đăng ký thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng chủ yếu như sau:
Mã 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
Chi tiết:
- Hoạt động kiến trúc
- Hoạt động bản đồ
- Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước
- Tư vấn quy hoạch xây dựng
- Tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thiết kế và thi công các công trình
- Thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng
- Khảo sát xây dựng
- Giám sát công trình xây dựng
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; Tư vấn lựa chọn nhà thầu
- Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, kiểm định kỹ thuật phòng cháy và chữa cháy
Ngoài những ngành nghề trên, bạn có thể đăng ký thêm những ngành nghề mà công ty có thể kinh doanh trong tương lai như ngành xây dựng…
Thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ và nộp lên Sở kế hoạch và đầu tư để đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ thủ tục thành lập công ty xây dựng bao gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu
- Quy định công ty
- Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên) danh sách cổ đông (nếu là công ty cổ phần)
- Bản sao hợp lệ một trong các Giấy tờ tùy thân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với cá nhân;
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ / Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định ủy quyền của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Chức vụ;
- Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
Bước 2: Công bố thông tin đăng ký thành lập doanh nghiệp mới trên Cổng thông tin điện tử quốc gia
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải nộp lệ phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty.
Lưu ý: Trường hợp tự công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp thì cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016 / NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/7/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả: buộc phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia. về đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Khắc dấu và nộp thông báo mẫu dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 4: Treo biển công ty tại trụ sở chính
Bước 5: Hoàn thành thủ tục khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế nơi công ty đặt trụ sở chính
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai thuế môn bài (Hạn nộp vào ngày cuối cùng của tháng thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh)
- Mẫu 06 / GTGT đăng ký phương pháp khấu trừ
- Đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ
- Công văn đăng ký đặt in (mẫu 06)
- Công văn đăng ký hình thức sổ sách kế toán (tùy từng quận / huyện nhận hay không)
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng cho sở kế hoạch đầu tư
Bước 7: Doanh nghiệp đăng ký kê khai thuế qua mạng bằng chữ ký số
Bước 8: Nộp thuế môn bài qua tài khoản ngân hàng và chữ ký số
Thủ tục kế toán khi công ty đi vào hoạt động
Kê khai thuế GTGT và các khoản thuế GTGT phát sinh phải nộp (nếu có) + báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Quý 1: Hạn cuối là ngày 30 tháng Tư
Quý 2: Hạn cuối ngày 30/7
Quý 3: Hạn cuối ngày 30/10
Quý 4: Hạn cuối là ngày 30 tháng Giêng năm sau
Thuế TNDN tạm tính nộp không phải kê khai
Quý 1: Hạn cuối là ngày 30 tháng Tư
Quý 2: Hạn cuối ngày 30/7
Quý 3: Hạn cuối ngày 30/10
Quý 4: Hạn cuối là ngày 30 tháng Giêng năm sau
Quyết toán năm (Báo cáo tài chính): Chậm nhất là ngày 30 tháng 3 năm sau
Trên đây là toàn bộ các bước và thủ tục thành lập công ty tư vấn thiết kế xây dựng một cách chính xác, đầy đủ và tránh những rủi ro sau này.
Điều kiện để công ty cung cấp dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Điều 154. Điều kiện đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
1. Có đủ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
2. Cá nhân giữ chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
(Luật Xây dựng 2014)
Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
b) Lập quy hoạch xây dựng.
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế và xây dựng các công trình giao thông; thiết kế và xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
d) Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
d) Công trình xây dựng.
e) Giám sát thi công xây dựng công trình.
g) Kiểm định xây dựng.
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm đ khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).
3. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định. trong Nghị định này.
4. Chứng chỉ năng lực có thời hạn lên đến 10 năm.
(Nghị định 100/2018 / NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định 42/2017 / NĐ-CP)
Điều 61. Yêu cầu về năng lực đối với tổ chức thiết kế xây dựng công trình
1. Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực sau đây:
a) Loại I:
– Cá nhân giữ chức danh chủ trì thiết kế xây dựng hoặc chủ nhiệm bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình cấp I trở lên hoặc 02 công trình cấp II trở lên cùng loại.
b) Hạng II:
– Cá nhân giữ chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ nhiệm bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng II trở lên phù hợp với chuyên ngành;
– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Đã thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình cùng loại từ cấp III trở lên.
c) Hạng III:
– Cá nhân giữ chức danh chủ trì thiết kế xây dựng hoặc chủ nhiệm bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng III trở lên phù hợp với chuyên ngành đảm nhận;
– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các cấp công trình cùng loại.
b) Hạng II: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.
c) Hạng III: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp III trở xuống.
(Nghị định 59/2015 / NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 100/2018 / NĐ-CP)
Điều 48. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình
1. Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
a) Thiết kế kiến trúc công trình;
b) Thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp;
c) Thiết kế cơ – điện công trình;
d) Thiết kế công trình cấp – thoát nước;
đ) Thiết kế và xây dựng công trình giao thông; thiết kế và xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:
a) Hạng I: Đã giữ chức vụ chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ phận thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc có ít nhất 02 công trình. từ loại I trở lên. II trở lên.
b) Hạng II: Đã giữ chức vụ chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình cấp II trở lên hoặc có ít nhất 02 công trình cấp II. hoặc cao hơn. III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. chuyên nghiệp.
c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần công việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. để được cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Giữ chức danh thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các bộ môn chuyên ngành của các cấp công trình cùng loại với công trình được quy định trong chứng chỉ hành nghề.
b) Hạng II: Đảm nhiệm chức danh thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế của chuyên ngành đối với công trình từ cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
c) Hạng III: Giữ chức danh thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các môn chuyên ngành công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
(Theo Nghị định 100/2018 / NĐ-CP)
Do đó, công ty mới thành lập chưa có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III về lĩnh vực thiết kế xây dựng. Công ty có được tham gia thiết kế công trình cấp III không?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 17/2016 / TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực năng lực tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực quy định tại Điều này đối với công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình cấp IV; dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì công trình cấp IV khi người phụ trách lĩnh vực chuyên môn của tổ chức có đủ điều kiện năng lực phù hợp với lĩnh vực đó.
Như vậy, theo Thông tư số 17/2016 / TT-BXD quy định, tổ chức chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được tham gia hoạt động xây dựng công trình cấp 4.
Lời kết
Trước khi thành lập công ty, tư vấn viên của Công ty Luật Hùng Phát sẽ trao đổi và tư vấn cụ thể thêm cho khách hàng nắm được các giấy tờ, tài liệu cũng như các thông tin cần cung cấp.