01/01/2023 - 22:22

Thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

Ngày nay, nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo hiểm ngày một tăng cao và được mọi người quan tâm. Nghề môi giới bảo hiểm đang ngày một phát triển và được nhiều người lựa chọn. Vậy kinh doanh dịch vụ môi giới là gì? Yêu cầu và thủ tục khi thành lập công ty môi giới bảo hiểm là gì? Vì vậy, trong bài viết này, Công ty Luật Hùng Phát tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cơ sở pháp lý thành lập công ty môi giới bảo hiểm

Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000;

Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010;

Nghị định số 73/2016 / NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

Nghị định 151/2018 / NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

Cơ sở pháp lý thành lập công ty môi giới bảo hiểm

Dịch vụ môi giới bảo hiểm là gì?

Theo Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000. Nội dung của hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

  • Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;
  • Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;
  • Đàm phán, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;
  • Thực hiện các công việc khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Dịch vụ môi giới bảo hiểm là gì?

Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch định hướng phát triển thị trường bảo hiểm và thị trường tài chính Việt Nam.

Điều kiện được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty môi giới bảo hiểm

Điều 6 Nghị định 73/2016 / NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền, không được dùng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
  • Tổ chức góp từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục liền kề với năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
  • Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện sau: phê duyệt đóng góp của cấp có thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định trên và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam
  • Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm
  • Không vi phạm nghiêm trọng pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

Điều kiện được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty môi giới bảo hiểm

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động;

Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

Phương án hoạt động 5 năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp;

Danh sách, lý lịch và văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản lý, điều hành doanh nghiệp;

Số vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách tổ chức, cá nhân chiếm từ 10% vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và các thông tin khác liên quan đến các tổ chức, cá nhân đó;

Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến ​​thực hiện.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Có loại hình doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;

Người quản lý, điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.

Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp;

Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền, không được dùng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;

Tổ chức góp từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước năm đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Cấp phép;

Tổ chức góp vốn kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định và phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng vốn dự kiến ​​góp;

Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì tổ chức này phải đảm bảo duy trì và đáp ứng các điều kiện sau: được cấp có thẩm quyền chấp thuận về việc góp vốn. phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thời hạn cấp giấy phép thành lập công ty môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện trên nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm cho Bộ Tài chính.

Trong thời hạn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. . . . Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của nhà đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày thông báo. Trường hợp nhà đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ trong thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép cho doanh nghiệp bảo hiểm.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do. Bộ Tài chính chỉ có quyền từ chối cấp Giấy phép khi tổ chức, cá nhân góp vốn, thành lập doanh nghiệp bảo hiểm không đủ điều kiện được cấp Giấy phép theo quy định.

Lưu ý: Giấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Các thủ tục sau khi được cấp phép và hoạt động

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đăng báo hàng ngày trong 5 số liên tiếp các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; Tên và địa chỉ chi nhánh nước ngoài
  • Nội dung, phạm vi và thời gian hoạt động;
  • Mức vốn điều lệ và vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; vốn được cấp của chi nhánh nước ngoài;
  • Họ, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
  • Số và ngày cấp giấy phép;
  • Dịch vụ môi giới bảo hiểm và bảo hiểm được cấp phép.
  • Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp hoặc phần vốn được cấp để ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.Mức ký quỹ bằng 2% vốn pháp định quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Các thủ tục sau khi được cấp phép và hoạt động

Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hoàn thành các thủ tục sau đây để chính thức hoạt động:

  • Chuyển vốn ký quỹ thành vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp);
  • Đăng ký mẫu dấu, đăng ký mã số thuế, mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;
  • Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp và quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
  • Tiến hành các thủ tục đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, phê duyệt và đăng ký sản phẩm bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài), chấp thuận các chức danh quản lý, điều hành;
  • Ban hành quy trình khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài).
  • Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không hoàn thành các thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này để bắt đầu hoạt động. , Bộ Tài chính sẽ thu hồi Giấy phép đã cấp.

Lời kết

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Hùng Phát về điều kiện và thủ tục thành lập công ty môi giới bảo hiểm. Hy vọng qua bài viết này sẽ giải đáp được phần nào thắc mắc của bạn khi thành lập doanh nghiệp bảo hiểm.

5/5 - (156 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay