02/01/2023 - 01:02

Điều kiện thành lập công ty âm nhạc theo quy định hiện nay

Lĩnh vực sản xuất âm nhạc là một lĩnh vực mới khi nhu cầu đời sống xã hội ngày càng cao. Việc nghe và sử dụng nhạc có bản quyền ngày càng được chú trọng và chúng tôi xin cung cấp đến bạn điều kiện thành lập công ty âm nhạc. Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!

Điều kiện thành lập công ty âm nhạc

Điều kiện thành lập công ty âm nhạc

Sản xuất âm nhạc, còn được gọi là sản xuất âm thanh hoặc video, là một cá nhân hoặc tổ chức làm việc trong ngành công nghiệp âm nhạc, giám sát và quản lý bản ghi âm nhạc của một nghệ sĩ, tạo ra các bản ghi âm. âm thanh, ghi hình.

Điều kiện của giấy phép kinh doanh

Căn cứ Phụ lục 4 số 227 Luật Đầu tư 2014, kinh doanh trong lĩnh vực âm nhạc và sản xuất bản ghi âm, ghi hình là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đó là kinh doanh bản ghi âm, ghi hình. âm nhạc, sân khấu. Vì vậy, trước khi thành lập công ty, người thành lập công ty phải xin giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực ghi âm, ghi hình tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

PHỤ LỤC 4 DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

227 Kinh doanh bản ghi âm, ghi âm nhạc và sân khấu

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty âm nhạc

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định đối tượng là tổ chức, cá nhân mà pháp luật cấm thành lập doanh nghiệp, theo đó, đối tượng là công ty sản xuất âm nhạc không thuộc các trường hợp sau: bao gồm bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động sản xuất âm nhạc.
  • Trẻ vị thành niên.
  • Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành án phạt tù, quyết định xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cấm kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc liên quan đến kinh doanh theo lệnh của Tòa án.

Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty âm nhạc

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp thu lợi nhuận cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

d) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, quyết định xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cấm kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ; thực hiện một số nhiệm vụ hoặc một số công việc liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản và phòng, chống tham nhũng.

Theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quy trình thành lập công ty âm nhạc

Quy trình thành lập công ty âm nhạc

Sau khi đảm bảo các yêu cầu trên, chủ thể đăng ký kinh doanh thực hiện thủ tục sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở.

Nội dung bao gồm:

  • Tên công ty.
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, email (nếu có).
  • Giấy phép kinh doanh sản xuất âm nhạc.
  • Quy định công ty.
  • Vốn được phép.
  • Thông tin đăng ký thuế.
  • Danh sách thành viên.
  • Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp.

Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố, công ty phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • Danh sách thành viên công ty, nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Bước 3: Đăng ký làm và công bố con dấu công ty

Con dấu của công ty là con dấu màu đỏ, có hình thức theo ý muốn của công ty, thể hiện các thông tin liên quan đến công ty bao gồm:

  • Tên công ty.
  • Mã số kinh doanh.

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lời kết

Luật Hùng Phát luôn cam kết mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng với những tư vấn tốt nhất. Chúng tôi sở hữu đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu, cam kết thành công cho mọi công trình xin cấp phép. Bạn sẽ tiết kiệm được thời gian tìm hiểu về thủ tục, lo hồ sơ, đóng dấu. Chúng tôi sẽ lo giao chứng chỉ tại nhà cho doanh nghiệp.

5/5 - (901 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay