01/01/2023 - 13:15

Điều kiện thành lập công ty thẩm định giá theo Luật Doanh Nghiệp

Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. Vậy điều kiện thành lập công ty thẩm định giá là gì? Luật Hùng Phát tìm hiểu và chia sẻ chi tiết qua bài viết dưới đây:

Doanh nghiệp thẩm định giá là gì?

Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm và thời điểm nhất định. , phục vụ một mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

Doanh nghiệp thẩm định giá là gì?

Công ty thẩm định giá hay còn gọi là doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá

Điều kiện thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá

Luật Giá 2012 quy định như sau:

  • Doanh nghiệp thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp thẩm định giá được hoạt động khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

Như vậy, doanh nghiệp được quyền hoạt động thẩm định giá khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. Tại Mục 3 dưới đây sẽ trình bày cụ thể các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Căn cứ quy định tại Điều 39 Luật Giá 2012 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó các thành viên phải là chủ sở hữu;
  • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là Thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn;
  • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
  • Mức vốn góp của một thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.

Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh;
  • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp danh phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó có 01 thẩm định viên là chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.

Công ty cổ phần khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó có ít nhất 02 cổ đông sáng lập;
  • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp;
  • Mức vốn góp của một thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp do Chính phủ quy định. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là thẩm định viên về giá đã đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.

Trong đó: Yêu cầu đối với người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá được hướng dẫn cụ thể như sau:

Là người thẩm định lệ phí đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp trên;

Có ít nhất 03 năm (36 tháng) hành nghề thẩm định viên về giá trước khi trở thành người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá;

Không phải là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời hạn 01 năm (12 tháng) tính. tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá

Quyền của doanh nghiệp thẩm định giá:

a) Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

b) Nhận thù lao dịch vụ thẩm định theo giá thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng;

c) Thành lập chi nhánh của doanh nghiệp thẩm định giá;

d) Doanh nghiệp thẩm định giá được phép thành lập cơ sở kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư của Việt Nam và pháp luật của nước sở tại. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày thành lập hoặc chấm dứt hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ở nước ngoài, doanh nghiệp thẩm định giá phải có văn bản thông báo kèm theo các tài liệu liên quan gửi Bộ Tài chính để quản lý, giám sát. đ) Tham gia các tổ chức nghề nghiệp trong nước và nước ngoài về thẩm định giá theo quy định của pháp luật;

e) Yêu cầu khách hàng thẩm định giá cung cấp hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến tài sản được thẩm định giá;

g) Từ chối thực hiện dịch vụ thẩm định giá theo yêu cầu của khách hàng;

h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá:

a) Tuân thủ các quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật này và Luật doanh nghiệp;

b) Cung cấp Báo cáo kết quả thẩm định giá và Chứng thư thẩm định giá cho khách hàng và bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá theo hợp đồng thẩm định giá đã ký kết;

c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá;

d) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động thẩm định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp;

đ) Bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo quy định của pháp luật do vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng thẩm định giá và trường hợp kết quả thẩm định giá gây thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng do không tuân thủ quy định. quy định về định giá;

e) Quản lý hoạt động nghiệp vụ của Thẩm định viên về giá thuộc thẩm quyền quản lý;

g) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo;

h) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định giá;

i) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không được thẩm định giá.

Thực hiện thẩm định giá không đảm bảo tuân thủ các Chuẩn mực thẩm định giá của Việt Nam.

Mua, bán tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước.

Có thẩm định viên tham gia thẩm định giá, người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp thẩm định giá là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức. Vị trí là một khách hàng thẩm định.

Có thẩm định viên tham gia thẩm định giá, người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp thẩm định giá và có cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột. , anh chị em là:

  • Thành viên sáng lập, cổ đông hoặc mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức là khách hàng của tổ chức thẩm định giá;
  • Người chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành là kế toán trưởng, thành viên Ban kiểm soát, kiểm soát viên của tổ chức là khách hàng của thẩm định giá.

Người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của đơn vị được thẩm định giá đồng thời là người mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp thẩm định giá.

Doanh nghiệp thẩm định giá và khách hàng thẩm định giá có các mối quan hệ sau đây:

  • Có cùng một cá nhân hoặc một doanh nghiệp, tổ chức thành lập hoặc tham gia thành lập; hoặc hoạt động trong cùng một tập đoàn, tổng công ty hoặc tổ hợp công ty mẹ – công ty con;
  • Giữa hai đơn vị có quan hệ điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức;
  • Cùng trực tiếp hoặc gián tiếp chịu sự quản lý, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức của một bên khác;
  • Có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng.

Doanh nghiệp thẩm định giá đang trong thời gian tạm ngừng, tạm ngừng hoạt động thẩm định giá. Trong thời gian doanh nghiệp thẩm định giá không đáp ứng một trong các điều kiện tương ứng với loại hình doanh nghiệp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 39 của Luật giá nhưng không bị đình chỉ hoạt động. Hoạt động thẩm định giá không được ký hợp đồng dịch vụ thẩm định giá.

Điều 17. Những thay đổi phải được thông báo cho Bộ Tài chính

Trong quá trình hoạt động thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi thay đổi một trong các nội dung sau:

  • Các trường hợp thay đổi dẫn đến không đáp ứng một trong các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá quy định tại Điều 39 của Luật giá;
  • Trường hợp cấp đổi phải cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này;
  • Danh sách các thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, gồm: Họ tên, năm sinh, quê quán, chức vụ, số thẻ thẩm định viên và ngày cấp thẻ thẩm định viên về giá;
  • Doanh nghiệp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu;
  • Doanh nghiệp bị giải thể, phá sản, tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về phá sản; tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; thay đổi cổ đông, thành viên góp vốn là thẩm định viên về giá hành nghề trong doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Có thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp: bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá cả, thẩm định giá, bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; bị kết án về tội kinh tế nghiêm trọng trở lên; có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính và bị xử phạt hành chính

Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp thẩm định giá phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính để Bộ Tài chính biết. theo dõi, tổng hợp thông tin, rà soát các điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp thẩm định giá.

Lời kết

Đây là lời khuyên của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Bộ phận tư vấn pháp luật của Luật Hùng Phát để được giải đáp.

Mong được hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn luật doanh nghiệp – Công ty Luật Hùng Phát

5/5 - (244 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay