01/01/2023 - 15:11

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài chi tiết nhất

Trong quá trình hội nhập thị trường hiện nay, các doanh nghiệp đều mong muốn phát triển, mở rộng thị trường kinh doanh, vươn tầm quốc tế bằng việc thành lập chi nhánh tại nước ngoài. Bài viết dưới đây, Luật Hùng Phát xin gửi tới quý khách hàng thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam mới nhất.

Chi nhánh là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. . Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi nhánh là gì?

Các chi nhánh có những ưu điểm sau:

Chi nhánh có thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của doanh nghiệp, chi nhánh có thể được thành lập ở nhiều nơi, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. nên khách hàng có thể đến địa chỉ của chi nhánh để thực hiện các hợp đồng, giao dịch mà không cần đến trực tiếp địa chỉ trụ sở chính của công ty.

Chi nhánh có thể hoạt động và kinh doanh như một công ty, có con dấu riêng nên các đối tác, khách hàng có thể ký hợp đồng với chi nhánh.

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Chi nhánh chính là một mô hình thu nhỏ của doanh nghiệp ở bất cứ nơi nào đặt chi nhánh. Thay vì phải thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhiều công ty nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam để giảm bớt thủ tục hành chính mà vẫn hoạt động hiệu quả. Điều 3 Nghị định 07/2016 / NĐ-CP quy định thương nhân nước ngoài được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và thương nhân nước ngoài. Người nước ngoài không được thành lập nhiều chi nhánh trùng tên trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Để thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định 07/2016 / NĐ-CP như sau:

  • Thương nhân nước ngoài được thành lập và đăng ký kinh doanh theo pháp luật của nước, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật của nước, vùng lãnh thổ công nhận được;
  • Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký;
  • Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có thời hạn hoạt động quy định ít nhất là 01 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ;
  • Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết và ngành, nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;

Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì việc thành lập chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Điều 6 Nghị định 07/2016 / NĐ-CP quy định Bộ Công Thương cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập chi nhánh và chấm dứt hoạt động chi nhánh trong trường hợp chưa thành lập chi nhánh. được quy định trong các văn bản pháp luật chuyên ngành. Trên thực tế, các công ty nước ngoài muốn đặt chi nhánh tại Việt Nam vẫn nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương.

Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của thương nhân nước ngoài;
  • Văn bản bổ nhiệm / bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài;
  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc văn bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế, tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân đặt trụ sở. thương nhân nước ngoài thành lập hoặc xác nhận và chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
  • Bản sao Điều lệ của Chi nhánh;
  • Bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu chi nhánh;

Các tài liệu về địa điểm dự kiến ​​đặt văn phòng chi nhánh

  • Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
  • Bản sao văn bản dự kiến ​​địa điểm đặt trụ sở chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định 07/2016 / NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh là người nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, với các tài liệu trên là tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục nộp đơn

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các giấy tờ nêu trên, thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Bộ Công Thương.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cán bộ xử lý hồ sơ sẽ kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện nhiều nhất một lần trong quá trình xử lý hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài

Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh chưa được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Bộ Công Thương sẽ có văn bản gửi Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành. ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến ​​của cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ chấp thuận hoặc không chấp thuận cấp Giấy phép thành lập chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối phải có văn bản giải thích rõ lý do.

Theo quy định tại Thông tư 47/2019 / TT-BTC, lệ phí đăng ký thành lập chi nhánh là 50.000 đồng / lần và khi đăng ký thành lập văn phòng đại diện trực tuyến sẽ được miễn lệ phí.

Lời kết

Trên đây là ý kiến ​​tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc về thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam mới nhất.Công ty Luật Hùng Phát chuyên thực hiện và hỗ trợ khách hàng các thủ tục liên quan đến thủ tục mở chi nhánh công ty nước ngoài với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất.

5/5 - (469 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay