Ngày nay, nhu cầu làm đẹp của chị em ngày một nâng cao. Ngành công nghiệp làm đẹp rất phổ biến và mang lại rất nhiều lợi nhuận. Vì vậy, thành lập công ty ngành thẩm mỹ cung cấp các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp đang là xu hướng của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về điều kiện kinh doanh và thủ tục thành lập thẩm mỹ. Hiểu được những thắc mắc đó, Luật Hùng Phát xin đưa ra lời khuyên về điều kiện thành lập thẩm mỹ viện hiện nay.. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để có được những thông tin hữu ích nhé!
Cơ sở pháp lý thành lập công ty ngành thẩm mỹ
- Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009
- Nghị định 109/2016 / NĐ-CP
- Nghị định 155/2018 / NĐ-CP
Điều kiện thành lập công ty ngành thẩm mỹ
Về cơ sở vật chất
- Có địa điểm cố định (trừ tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động).
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Phải bố trí khu vực khử trùng để xử lý các dụng cụ y tế có thể tái sử dụng, trừ trường hợp không cần khử trùng lại dụng cụ hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để khử trùng dụng cụ.
- Trong trường hợp thực hiện các thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật trồng răng, châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng để làm thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
Về thiết bị y tế
- Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Phòng khám, phòng tư vấn sức khỏe qua công nghệ thông tin, viễn thông không phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng phải có đủ cơ sở vật chất công cộng. công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đã đăng ký.
- Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên dụng.
Về nhân sự
Thứ nhất
- Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có người phụ trách chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, trưởng khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ có chứng chỉ hành nghề, có chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ đủ 36 tháng trở lên kể từ khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc đã trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh từ 54 tháng trở lên. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thực hiện bằng văn bản.
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
Thứ hai
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh; Đang lành lại; các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu được khám sức khỏe; chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được khám bệnh; chữa bệnh trong phạm vi công việc được giao.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn; bằng cấp; chứng chỉ; chứng chỉ đào tạo và năng lực của người hành nghề; người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh; Nhà trị liệu chỉ định người thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản.
Thứ ba
- Các đối tượng khác tham gia quá trình khám bệnh; khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh; chữa bệnh được thực hiện các hoạt động theo sự phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; các nhà y học (kỹ sư vật lý y tế; kỹ sư xạ trị; nhà trị liệu ngôn ngữ; nhà trị liệu tâm lý và những người khác). Sự phân công phải phù hợp với trình độ chuyên môn của người đó.
Thủ tục thành lập công ty ngành thẩm mỹ
Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giấy phép hoạt động.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao công chứng chứng chỉ hành nghề của tất cả những người hành nghề và danh sách đăng ký của phòng khám.
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế của phòng khám.
- Hồ sơ nhân sự của người làm công việc hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại phòng khám không phải cấp chứng chỉ hành nghề.
- Giấy tờ chứng minh phòng khám đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế; tổ chức cán bộ phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: phòng khám đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn; danh mục kỹ thuật thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Bước 2 : Nộp hồ sơ
Người đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ qua 3 cách:
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Nộp trực tiếp.
- Qua đường bưu điện đến trụ sở Sở Y tế tỉnh / thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 3 : Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động, Sở Y tế thực hiện các việc sau:
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, sau khi nhận được; Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trực tuyến gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ trực tuyến cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi nhận hồ sơ; Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm gửi ngay hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, trong vòng 3 ngày; tính từ thời điểm nhận hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến); Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động và Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4 : Sở Y tế xem xét, thẩm định hồ sơ
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét, cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp Giấy phép hoạt động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện theo thủ tục sau:
- Trong vòng 10 ngày làm việc; kể từ ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ; cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn thiện hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu rõ văn bản nào được bổ sung, nội dung nào cần sửa đổi.
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; cơ sở khám bệnh; xử lý mà hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung; sửa đổi theo nội dung đã ghi trong văn bản và gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Sau 10 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung; Ôn tập; nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không yêu cầu sửa đổi, bổ sung bằng văn bản; bổ sung phải được cấp; cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày; nếu không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Sau 60 ngày; kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu nhưng cơ sở đề nghị không bổ sung giấy phép hoạt động; Ôn tập; hoặc bổ sung; Nếu hồ sơ sửa đổi mà không đạt yêu cầu thì phải làm lại thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động lại từ đầu.
Bước 5 : Nhận kết quả
Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động phòng khám thẩm mỹ cho người đăng ký.
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty ngành thẩm mỹ
Những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mỹ phẩm?
Sử dụng thuốc; vật liệu xây dựng; thiết bị can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp bằng đường tiêm; tiêm; bơm, chiếu xạ, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu da; hình dáng, cân nặng, khuyết tật của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người); chỉ được thực hiện xăm, phun, thêu trên da bằng thuốc tiêm gây tê tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám thẩm mỹ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các thủ tục thành lập thẩm mỹ viện hiện nay?
Sở Y tế tỉnh / thành phố trực thuộc trung ương.
Bộ phận xử lý: Cục quản lý hành nghề y, dược tư nhân.
Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ làm đẹp cần phải làm những thủ tục gì?
Cơ sở kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ không phải có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ cho Sở Y tế nơi đặt trụ sở chính ít nhất 10 ngày trước khi hoạt động. ngày
Lời kết
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Phát về thủ tục thành lập công ty ngành thẩm mỹ hiện nay. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc thành lập công ty ngành thẩm mỹ.