03/12/2022 - 08:15

Thay đổi tên công ty cổ phần hướng dẫn đầy đủ A-Z

Vì nhiều lý do mà nhiều công ty cổ phần trong quá trình hoạt động hiện nay có xu hướng thay đổi tên doanh nghiệp. Có thể là để hợp phong thủy, hoặc cũng có thể do hội đồng cổ đông thay đổi nên có nhiều ý kiến trái chiều về tên cũ. Hoặc có thể do tên hiện tại gây nhầm lẫn nên các cơ quan chức năng đã yêu cầu đổi. Dù lý do là gì thì việc thay đổi tên công ty phải được báo cáo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Vậy thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần như thế nào? Qua bài viết này của Luật Hùng Phát, bạn đọc sẽ có được câu trả lời cho câu hỏi trên.

Công ty cổ phần là gì?

Theo quy định của luật doanh nghiệp trước đây và luật doanh nghiệp hiện hành bao gồm:

Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014Điều 111, Luật Doanh nghiệp 2020
Điều 110. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu các loại để huy động vốn.

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Ngoài cổ phiếu phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phiếu ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi bao gồm các loại sau: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức; Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại; Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết; Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Người được mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Khi nào cá nhân, tổ chức đổi tên công ty cổ phần?

Có nhiều lý do khác nhau mà các cá nhân, tổ chức cần đổi tên công ty cổ phần, cụ thể:

  • Cá nhân, tổ chức muốn chuyển đổi loại hình công ty
  • Đổi tên công ty để mở rộng phạm vi hoạt động và mục tiêu phát triển kinh doanh
  • Do nhu cầu của hội đồng thành viên, chủ sở hữu … quyết định thay đổi công ty.
  • Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu do trùng tên, vi phạm quyền sở hữu
  • Tên công ty tương tự, gây nhầm lẫn với một số công ty cổ phần khác trên toàn quốc.

Khi nào cá nhân, tổ chức đổi tên công ty cổ phần?

Làm thế nào để đặt tên cho công ty mới?

Căn cứ Luật Doanh nghiệp quy định:

Theo Luật Doanh nghiệp 2014 trước đây, quy định:Luật doanh nghiệp hiện hành quy định:
Điều 38. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty cổ phần CP” trong trường hợp là công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” trong trường hợp hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “doanh nghiệp tư nhân” đối với doanh nghiệp tư nhân;

b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Căn cứ quy định tại Điều này và các điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp nhận tên dự kiến ​​của doanh nghiệp.

Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty cổ phần CP” trong trường hợp là công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” trong trường hợp hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “doanh nghiệp tư nhân” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp nhận tên dự kiến ​​của doanh nghiệp.

Soạn thảo hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần

Hồ sơ thay đổi tên công ty bao gồm:

  • Thông báo đổi tên công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần ký.
  • Quyết định việc thay đổi tên công ty, trong đó ghi rõ nội dung cần thay đổi trong Điều lệ công ty.
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần (có chữ ký của người lập biên bản và Chủ tọa)
  • Thông báo mẫu con dấu công ty cổ phần.
  • Giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả chuyển tên công ty cổ phần.

Trình tự thay đổi tên công ty cổ phần

Căn cứ Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014, Điều 41 Nghị định số 78/2015 / NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định đổi tên công ty cổ phần phải đăng ký thay đổi nội dung sẽ được thực hiện. Giấy chứng nhận đăng ký công ty:

Điều 31. Đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thay đổi.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Thông báo phải nêu rõ lý do; các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc của Tòa án phải thực hiện thủ tục sau đây:

a) Người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đơn đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có bản án, quyết định. sẽ có hiệu lực. Kèm theo đăng ký là bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực thi hành;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định có hiệu lực trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký thay đổi. Thông báo phải nêu rõ lý do; yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Điều 41. Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

1. Trường hợp thay đổi tên, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Nội dung của Thông báo bao gồm:

a) Tên hiện tại, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

b) Tên dự kiến ​​thay đổi;

c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên khác. thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyết định và biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

2. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp dự kiến ​​đặt không trái với quy định về tên doanh nghiệp.

3. Thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Truy cập Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia để tra cứu tên công ty, kiểm tra xem có thể thay đổi và sử dụng tên công ty mới hay không. Kiểm tra độ chính xác để tránh đặt trùng lặp, tương tự và gây nhầm lẫn.

Soạn thảo đầy đủ hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần, bao gồm:

  • 01 Thông báo thay đổi theo mẫu Phụ lục II-1 Thông tư 20/2015 / TT-BKHĐT. Nội dung thông báo cần cung cấp đầy đủ thông tin về tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hiện tại; đề xuất đổi tên; do người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên.
  • 01 Quyết định đổi tên công ty
  • 01 bản sao cuộc họp nêu rõ việc thay đổi Điều lệ công ty

Nộp hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần tại phòng đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đúng và đầy đủ được cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính ký và đóng dấu trực tuyến (đối với riêng Hà). Việc nộp hồ sơ nội bộ được thực hiện trực tuyến, sau khi có giấy biên nhận của Cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh.) Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp đến phòng đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký ra kết quả xét duyệt hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên gọi công ty cổ phần mới, doanh nghiệp thực hiện thủ tục khắc dấu pháp nhân mới và đăng thông báo về con dấu mới trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin trong thời hạn 30 ngày

Làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn công ty cổ phần mới tại cơ quan thuế

Thông báo, liên hệ với cơ quan bảo hiểm, ngân hàng, khách hàng …

Sau khi đổi tên công ty cổ phần, các tài sản đã đăng ký thuộc sở hữu của tổng công ty phải chuyển sang tên mới.

Một số lưu ý sau khi đổi tên công ty cổ phần

Khi có nhu cầu thay đổi tên công ty, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến phòng kinh doanh bao gồm: tên hiện tại, mã số công ty, mã số thuế, tên đã thay đổi, chữ ký của người đại diện theo pháp luật.

Phải thay đổi con dấu pháp nhân ngay sau khi đổi tên công ty, nội dung con dấu phải đảm bảo: tên công ty và mã số công ty

Tên công ty đã thay đổi không được trùng lặp, phải viết được các chữ cái trong bảng tiếng Việt.

Việc đổi tên dự kiến ​​có thể trùng với trường hợp công ty đã giải thể.

Hóa đơn GTGT phải in lại.

Các cơ quan liên quan: BHXH, thuế, đối tác … phải được thông báo về việc thay đổi tên công ty cổ phần.

Không viết tay các mẫu đơn để nộp hồ sơ

Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết việc thay đổi tên công ty cổ phần như thế nào?. Mọi thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc cần tư vấn pháp luật doanh nghiệp vui lòng gọi ngay cho Công ty Luật Hùng Phát qua đường dây nóng bên dưới để được hỗ trợ kịp thời. Cảm ơn bạn.

5/5 - (771 bình chọn)

Liên hệ với chúng tôi

CHAT ZALO NHẬN BẢNG GIÁ

Hotline: 0869.666.247
Chat Zalo
Gọi ngay